Bài thuốc chữa bệnh - Banner
HOME MENU Bài thuốc chữa bệnh - Tìm kiếm

ĐÁI DẦM

Biện chứng đông y: Thận khí bất cố.

thận khí bất cố

Triệu chứng:

Cách trị: Bổ thận ích khí cố nhiếp.

Đơn thuốc: Gia vị tang phiêu tán (thang).

Đẳng sâm 15 T phiêu tiêu 15 Viễn trí 4.5
Phục thần 15 Ngũ vị 6 ôdược 6 Hoài sơn 12
thạch xương bồ 6 miết giáp 12 Qui đầu 9 Thỏ ty tử 12
ích trí nhân 15

Sắc uống mỗi ngày 1 thang.

Công thức: Đảng sâm 15g, Tang phiêu tiêu 15g, Viễn chí 4,5g, Phục thần 15g, Ngũ vị tử 6g, Ô dược 6g, Sơn dược 12g, Thạch xương bồ 6g, Miết giáp 12g, Đương qui 9g, Thỏ ti tử 12g, ích trí nhân 15g, Bổ trung ích khí hoàn 30g (bao), Đoạn long cốt 12g, Đoạn mẫu lệ 12g.

Hiệu quả lâm sàng: Cao X, 16 tuổi, sơ chẩn ngày 12-3-1973. Bệnh nhân từ nhỏ đã đái dầm, nay đã hơn 10 năm, rất khổ tâm, xin chẩn trị, chữa theo thận khí bất cố, dùng "Gia vị tang phiêu tán". Uống liền 7 thang, khỏi hẳn đái dầm.

Đái không kìm được

Biện chứng đông y: Thận khí bất túc, thận dương suy vi, bàng quang thất ước.

2. thận khí bất túc

Triệu chứng: bệnh nhân đi đái vặt không rõ nguyên nhân, nước tiểu trong, lưng đau, đùi yếu, ho nhiều thở ngắn, toàn thân mệt mỏi, tay chân lạnh, sợ rét, sau đó bệnh tình tăng dần, tiểu tiện không kìm được, có nước tiểu là rỉ không kể ngày hay đêm, ba năm nay chưa từng vào nhà vệ sinh đi tiểu, rất khổ sở. Khám thấy mặt trắng bệch, ủ rũ, nói yếu, lưỡi nhạt rêu trắng mỏng, mạch trầm nhược, hai mạch xích càng nhược

Cách trị: Bổ ích thận khí, ôn bổ thận dương.

Đơn thuốc: Củng đề thang gia giảm.

cốt toái 20 cửu tử 15 Thỏ ty tử 20
Bạch truật 15 Bạch linh 15 Phụ tử 15 Quế chi 10
ba kích 20 Đẳng sâm 15 thục 20 ích trí nhân 10
sanhan 8

Sắc uống mỗi ngày 1 thang.

Hiệu quả lâm sàng: Hầu XX, nữ, 73 tuổi, sơ chẩn ngày 16-10-1977. Kể tiểu tiện không kìm được đã 4 năm. Trước đó 4 năm bệnh nhân đi đái vặt không rõ nguyên nhân, nước tiểu trong, lưng đau, đùi yếu, ho nhiều thở ngắn, toàn thân mệt mỏi, tay chân lạnh, sợ rét, sau đó bệnh tình tăng dần, tiểu tiện không kìm được, có nước tiểu là rỉ không kể ngày hay đêm, ba năm nay chưa từng vào nhà vệ sinh đi tiểu, rất khổ sở. Khám thấy mặt trắng bệch, ủ rũ, nói yếu, lưỡi nhạt rêu trắng mỏng, mạch trầm nhược, hai mạch xích càng nhược. Đây là thận khí bất túc, thận dương suy vi, bàng quang không chế ước được, phải trị bằng phép bổ ích thận khí, ôn bổ thận dương. Dùng bài "Củng đề thang gia giảm". Uống được 5 thang, bệnh tình cải thiện rõ rệt. Uống tiếp bài trên gia giảm, tất cả 16 thang thì khỏi bệnh.

Bàn luận: Thận là gốc của tiên thiên, là nguồn sinh đẻ phát dục của con người có quan hệ mật thiết với các tổ chức phủ tạng khác. Thận với bàng quang có quan hệ biểu lý với nhau, sự đóng mở của bàng quang do thận quản lý, dựa vào sự khí hóa của thận cho nên nói là "thận tư nhị tiện", vậy. Chỉ cần thận khí đầy đủ chức năng khí hóa bình thường thì bàng quang đóng mở bình thường, thận khí mà hư, khí hóa không tốt ắt bàng quang không chế ước được, cho nên tiểu tiện nhiều lần, thậm chí không kìm được. Khí là dương, nếu thận khí hư nhược, tất nhiên dẫn đến chỗ thận dương bất túc, cho nên sinh ra một loạt các biểu hiện hư hàn như ghê lạnh, mặt bệch, lưỡi nhạt, mạch trầm. Do đó có thể thấy bệnh này tuy ở bàng quang mà gốc lại ở thận. Trị bệnh phải dựa trên nguyên tắc tìm đến gốc do đó phải bổ ích thận khí, ôn bổ thận dương, thận khí khôi phục được, thận dương bổ được, thì chứng bàng quang thất ước tự khỏi. Trong bài thuốc có Cốt chỉ, Cữu tử. Thỏ ti tử, Ba kích, Thục địa đều là các thứ bổ thận, Đảng sâm, bạch truật, Phục linh để ích khí kiện tì, phù thổ chế thủy, Phụ tử, Quế chi ôn bổ thận dương, lại thêm Sa nhân để ngừa vị ngọt ngậy của các thuốc. Phép chữa và thuốc tương ứng với nhau làm các chứng đều tan, bệnh khỏi nhanh.

Đái không kìm được

Biện chứng đông y: Thận khí hư, bàng quang thất ước.

3. thận khí hư

Triệu chứng:: Bệnh nhân mặt trắng bạch, không tự kiềm chế tiểu tiện được. Mạch yếu, rêu lưỡi mỏng

Cách trị: Bổ thận cố nhiếp

Đơn thuốc: Gia vị bổ trung ích khí thang.

Hoàng kỳ 12 ích trí nhân 9 Sài hồ 4.5
Đẳng sâm 12 T phiêu tiêu 9 Trần Bì 4.5 Qui đầu 9
PHúC BồN Tử 12 THăNG MA 4.5 Cam thảo 6 Bạch truật 9

Sắc uống mỗi ngày 1 thang.

Hiệu quả lâm sàng: Trịnh XX, nữ, 30 tuổi, sơ chẩn ngày 20-12-1971. Bệnh nhân mặt trắng bạch, không tự kiềm chế tiểu tiện được. Mạch yếu, rêu lưỡi mỏng. Sau khi khám cho dùng "Gia vị bổ trung ích khí thang". Uống liền 5 thang, sắc mặt người bệnh trở lại bình thường, các chứng giảm. Duy vẫn còn mạch yếu, rêu lưỡi mỏng. Bài thuốc trên có gia giảm uống thêm 5 thang để củng cố hiệu quả.

Bàn luận: Dùng bài thuốc Trung ích khí thang thêm Tang phiêu tiêu, Phúc bồn tử, ích trí nhân để bổ thận cố nhiếp nên kết quả nhanh chóng.

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích. Hãy chia sẻ để tạo phúc cho mình và giúp đỡ mọi người.

 
Tư vấn sức khỏe trực tuyến Tư vấn sức khỏe trực tuyến Tư vấn sức khỏe trực tuyến

Áp xe gan

Áp xe gan do vi khuẩn

Áp xe phổi

Bàng quang tiết niệu

Bệnh động mạch vành

Bệnh động mạch vành tim

Bệnh huyết sắc tố

Bệnh tim

Bệnh tim do phong thấp

Bướu cổ đơn thuần

Bướu cổ tuyến giáp

Cảm mạo

Cao huyết áp

Chức năng thần kinh tim

Co thắt cơ hoành

Cổ trướng do sán lá

Dạ

Đái dầm

Đái đường

Đái tháo nhạt

Đau dây thần kinh mặt

Đau sườn

Đau thắt động mạch vành

Dengue xuất huyết

Di chứng trúng phong

Đường ruột

Dương vật cương cứng dị thường

Gan hóa mỡ sau viêm gan

Gan nhiễm mỡ

Gầy đét do suy dinh dưỡng

Giãn phế quản khạc

Thiên gia diệu phương

Giãn phế quản máu nhiều

Hen phế quản

Hen phế quản kèm giãn phế nang

Hô hấp

Hôn mê gan mạn tính

Huyết áp thấp Hysteria

Ỉa chảy do tiêu hóa không tốt

Khí thũng phổi

Lao phổi ho ra máu

Lao phổi thâm nhiễm

Lao ruột

Liệt dương

Loét bờ cong nhỏ dạ dày

Loét dạ dày

Loét dạ dày hành tá tràng

Lỵ amíp

Lỵ amíp mạn tính

Lỵ trực khuẩn cấp

Lỵ trực khuẩn mạn tính

Lỵ trực khuẩn nhiễm độc

Mạch vành tim

Thiên gia diệu phương

Ngộ độc nấm

Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu

Nhiễm khuẩn đường mật mạn tính

Nôn do thần kinh

Nốt thấp dưới da

Nuy não tủy Phát sốt

Phù do Protein thấp

Protein huyết thấp

Ra mồ hôi

Rối loạn chức năng ruột

Rối loạn chức năng thần kinh thực vật và ra nhiều mồ hôi

Rối loạn thần kinh thực vật

Rung tâm nhĩ

Sa dạ dày

Sa niêm mạc dạ dày

Sa thận

Sốt cao

Sốt nhẹ

Sốt nhẹ kéo dài

Sốt nhẹ mùa hè

Sốt nhiễm khuẩn

Sốt sau khi nhiễm nấm

Suy nhược thần kinh

Suy sinh dục

Suy tim phong thấp

Tắc ruột

Tắc ruột người già

Tâm thần phân liệt

Tăng huyết áp

Tăng lipid huyết

Táo bón

Thấp khớp

Thấp khớp cấp

Thống phong

Thổ tả

Tim đập nhanh

Túi mật

Ứ huyết phổi sau chấn thương

Viêm cầu thận

Viêm cầu thận cấp

Viêm cầu thận tăng urê huyết

Viêm bể thận mãn

Viêm cơ tim do phong thấp

Viêm dạ dày cấp

Viêm dạ dày mạn

Viêm dạ dày mạn tính và loét hành tá tràng

Viêm đa thần kinh - nuy

Viêm động mạch lớn

Viêm gan do ngộ độc thuốc

Viêm gan mạn

Viêm gan mạn không vàng da

Viêm gan mạn tấn công

Viêm gan mạn tồn tại

Viêm hang vị

Viêm họng tăng bạch cầu đơn nhân

Viêm loét đại tràng

Viêm màng não dịch tể

Viêm màng phổi tràn dịch

Viêm não

Viêm não B dịch tể

Viêm não do virus

Viêm phế quản cấp

Viêm phế quản mạn kèm phế khí thũng

Viêm phế quản phổi

Viêm ruột cấp

Viêm ruột giả mạc

Viêm ruột hoại tử

Viêm ruột mạn

Viêm teo niêm mạc dạ dày có sa niêm mạc dạ dày

Viêm túi mật cấp

Viêm túi mật khi mang thai

Viêm túi mật lên cơn cấp tính kèm sỏi mật

Viêm tụy

Viêm tụy cấp

Viêm tụy cấp thể phù đơn thuần

Xơ gan

Xơ gan cổ trướng

Xơ gan do mỡ

Xơ gan giai đoạn sớm

Xơ gan tăng áp lực tĩnh mạch cửa


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH
Tư vấn sức khỏe trực tuyến  Tư vấn sức khỏe trực tuyến   Đầu trang