Đông Y Chữa Viêm Họng
Giải pháp điều trị toàn diện theo phương pháp Đông Y truyền thống
Viêm họng là một bệnh thường gặp với quá trình bệnh dai dẳng, chứng trạng ngoan cố, khó điều trị dứt điểm. Theo Đông Y, nếu trong phế có nhiệt thì viêm họng cấp sẽ dễ dàng tái phát. Kháng sinh chỉ khỏi đợt cấp nhưng không thể ngăn bệnh tái phát.
Trong những trường hợp này, thuốc Đông Y thực sự là cứu cánh hữu hiệu cho người bệnh.
Biện Chứng Phân Thể Trị Liệu
Viêm Họng Cấp
Triệu chứng: Họng đỏ, đau, khô rát, phát sốt đau đầu
Pháp trị: Sơ phong, thanh nhiệt, hoá đàm
Thành phần | Liều | Thành phần | Liều |
---|---|---|---|
Kinh giới | 16g | Bạc hà | 9g |
Ngưu bàng | 12g | Huyền sâm | 12g |
Ngân hoa | 16g | Nhọ ngoài | 8g |
Cát cánh | 12g | Sinh địa | 12g |
Tang bì | 8g | Xạ can | 8g |
Châm cửu: Thiên đột, Hợp cốc, Phế du, Khúc trì, Liệt khuyết
Viêm Họng Âm Hư (Viêm Họng Mạn)
Triệu chứng: Họng khô khó chịu, niêm mạc họng có những điểm xung huyết màu đỏ đậm, hoặc có những hạt lâm ba giáp rác
Pháp: Dưỡng âm thanh nhiệt, hoá đàm
Thành phần | Liều | Thành phần | Liều |
---|---|---|---|
Sa sâm | 16g | Thiên hoa | 12g |
Sinh địa | 16g | Kê huyết đằng | 16g |
Mạch môn | 12g | Cát cánh | 10g |
Huyền sâm | 12g | Bội mẫu | 10g |
Thạch hộc | 12g | Cam thảo | 6g |
Châm cửu: Thiên đột, Xổch trạch, Thái uyên, Túc tam lí, Tam âm giao
Viêm Họng Khí Hư
Triệu chứng: Hay bị hắt hơi sở mũi viêm họng, hay chảy nước mũi và khắc đốm, khi ho toát mồ hôi đầu, hay sợ gió sợ lạnh, hay ra mồ hôi đầu
Lý do: Do khí hư hỏa bốc gây viêm họng
Thành phần | Liều | Thành phần | Liều |
---|---|---|---|
Đẳng sâm | 16g | Hoàng kỳ | 20g |
Trích thảo | 4g | Thăng ma | 6g |
Qui đầu | 12g | Sài hồ | 10g |
Bạch truật | 16g | Trần bì | 6g |
Ngũ vị | 6g | Thúc địa | 12g |
Viêm Họng Dương Hư
Triệu chứng: Viêm họng, chân lạnh, ho đốm nhiều, họng đau, ngứa rát, hay bị đau bụng đi ngoài, mạch đội huyền, lưỡi đỏ tươi, họng có hạt
Lý do: Do dương hư, hư hỏa bốc lên gây viêm họng
Thành phần | Liều | Thành phần | Liều |
---|---|---|---|
Thúc địa | 24g | Hoài sơn | 12g |
Đan bì | 10g | Bạch linh | 10g |
Trạch tả | 10g | Sơn thù | 12g |
Nhựa quẻ | 6g | Đại hồi | 6g |
Ngưu tất | 12g | Xạ can | 12g |
Viêm Họng Âm Hư Huyết Ứ
Triệu chứng: Bệnh dài ngày chưa không khỏi, lưỡi tía tối, họng vương căng trương, họng khô, ngủ không ngon
Lý do: Âm hư huyết ứ
Pháp: Bổ âm hoạt huyết hóa đàm
Phương: Hệ khí thang
Thành phần | Thành phần | Thành phần |
---|---|---|
Đan sâm | Sài hồ | Cát cánh |
Xích thược | Bán hạ | Cam thảo |
Các Thể Bệnh Khác
Thể Tỳ Khí Hư
Phép trị: Ích khí thăng dương lợi họng
Phương trị: Tứ quân tử thang
Bạch truật: 10g
Phục linh: 20g
Đẳng sâm: 15g
Cam thảo: 6g
Sắc uống: Mỗi lần 150ml, ngày 1 lần
Kết quả: 46 ca - 10 ca trị khỏi, 14 ca hiệu quả rõ, 16 ca có hiệu quả, 6 ca không có hiệu quả. Tổng hiệu suất đạt 87%
Thể Âm Hư Phế Táo
Phép trị: Dưỡng âm thanh phế, sinh tân nhuận táo
Phương trị: Tư âm lợi yết điều huyết thang
Thành phần | Liều | Thành phần | Liều |
---|---|---|---|
Đương quy | 12g | Ngưu bàng tử | 12g |
Mạch môn | 15g | Sinh địa | 12g |
Xạ can | 12g | Kê huyết đằng | 12g |
Huyền sâm | 30g | Cát cánh | 6g |
Đan bì | 9g | Bạc hà | 9g |
Kết quả: 39 ca - 5 ca trị khỏi, 13 ca hiệu quả rõ, 14 ca có hiệu quả, 7 ca không có hiệu quả. Tổng hiệu suất đạt 82%
Thể Khí Trệ Huyết Ứ
Phép trị: Lý khí giải uất, hoạt huyết hóa ứ
Pháp trị: Huyết phủ trục ứ thang
Thành phần | Liều | Thành phần | Liều |
---|---|---|---|
Đào nhân | 12g | Sài hồ | 3g |
Cát cánh | 4.5g | Đương quy | 6g |
Chỉ xác | 3g | Cam thảo | 3g |
Xuyên khung | 4.5g | Sinh địa | 6g |
Xích thược | 3g | Ngưu tất | 10g |
Sắc uống: Mỗi lần 150ml, ngày 1 lần
Kết quả: 65 ca - 12 ca trị khỏi, 22 ca hiệu quả rõ, 23 ca có hiệu quả, 8 ca không có hiệu quả. Tổng hiệu suất đạt 87.7%
Phòng Ngừa Viêm Họng
Các Biện Pháp Phòng Bệnh
- ✓ Không dùng chung khăn mặt, bát đĩa cốc chén
- ✓ Súc họng hàng ngày bằng nước muối ấm
- ✓ Nâng cao thể trạng với vitamin A, D2
- ✓ Uống nước suối, nước khoáng đầy đủ
- ✓ Tránh khói thuốc, rượu, bụi, hoá chất
- ✓ Giữ ấm cơ thể vào mùa lạnh
Lưu Ý Quan Trọng
- ! Không tự ý sử dụng thuốc - cần tư vấn bác sĩ
- ! Tuân thủ liều lượng được kê đơn
- ! Kiên trì điều trị 8-12 tuần để có hiệu quả
- ! Kết hợp Đông Y với chế độ ăn uống lành mạnh
- ! Thay đổi thói quen sống không tốt
- ! Tái khám định kỳ để kiểm tra tiến triển
Tham Khảo Thêm
Sản Phẩm Phế Âm Hoàn
Sản phẩm được sử dụng trong thể phế âm hư với các vị thuốc dưỡng âm, thanh nhiệt, hóa đàm có tác dụng:
- • Bổ âm, bổ huyết
- • Chữa suy phế, viêm phế quản
- • Điều trị viêm họng hiệu quả
- • Giá: 250.000 đ/hộp (dùng 10 ngày)
Lưu ý: Kết hợp với thuốc Đông Y sắc uống hàng ngày sẽ khỏi trong khoảng 8-12 tuần. Bệnh nhân ở xa có thể đặt thuốc và nhận qua đường bưu điện.
Chữa Viêm Họng Bằng Tây Y
Khái Niệm Và Định Nghĩa
Viêm họng là loại bệnh khá phổ biến, có thể xuất hiện riêng biệt nhưng thường gặp với các bệnh viêm V.A, viêm amiđan, bệnh phát ban, cúm, sởi, bạch hầu, ho gà, vincent, tinh hồng nhiệt hoặc các bệnh máu.
Viêm họng cấp tính: Viêm cấp tính niêm mạc họng (niêm mạc họng có lớp liên bào, tuyến nhầy và nang lympho).
Viêm họng mạn tính: Viêm lan tỏa ở họng, rất hay gặp và thường phối hợp với viêm mũi, viêm xoang mạn tính hay đôi khi với viêm thanh, khí phế quản mạn tính.
Phân Loại Viêm Họng
Theo phân loại của Escat, viêm họng cấp tính chia làm 3 nhóm:
1. Viêm họng không đặc hiệu: Có thể khu trú hoặc tỏa lan như viêm họng đỏ, viêm họng trắng, viêm tấy xung quanh amiđan.
2. Viêm họng đặc hiệu: Như viêm họng do bạch hầu, viêm họng vincent.
3. Viêm họng trong các bệnh máu
Viêm họng mạn tính: Thể hiện dưới 3 hình thức - xuất tiết, quá phát và teo. Các bệnh tích có thể tỏa lan hoặc khu trú.
Viêm Họng Đỏ
Khái niệm: Là viêm họng cấp tính ở họng hoặc ở amiđan, hay gặp vào mùa lạnh hoặc khi thời tiết thay đổi. Viêm toàn bộ niêm mạc họng có màu sắc đỏ.
Nguyên nhân:
- • Virút: Virút cúm, sởi
- • Vi khuẩn: Phế cầu, liên cầu hoặc các vi khuẩn khác sẵn có ở họng
Triệu chứng (do virút):
Toàn thân: Bắt đầu đột ngột, ớn lạnh, sốt cao 39-40°C, đau mình, kém ăn và kém ngủ
Cơ năng:
- - Lúc đầu có cảm giác khô nóng trong họng, dần dần thành đau rát tăng lên khi nuốt, ho, nói
- - Ngạt tắc mũi và chảy nước mũi nhầy
- - Tiếng khàn nhẹ và ho khan
Tại chỗ:
- - Toàn bộ niêm mạc họng đỏ rực, màn hầu, trụ trước, trụ sau phù nề
- - Hai amiđan viêm to, bề mặt có chất nhầy trong hoặc bựa trắng
- - Hạch cổ, hạch dưới hàm sưng, đau
Điều trị:
- • Nghỉ ngơi, giữ ấm cơ thể
- • Hạ sốt: Aspirin, A.P.C, Analgin, Paracetamol
- • Súc họng bằng nước muối, dung dịch clorat kali 1%
- • Bôi họng bằng glyxerin bôrat 5% (trẻ em)
- • Dùng kháng sinh khi có biến chứng
Biến chứng:
- • Viêm tai, viêm mũi, phế quản
- • Viêm thận, viêm khớp, thấp tim
- • Nhiễm trùng huyết
Viêm Họng Trắng - Do Liên Cầu
Khái niệm: Là viêm họng nặng, thường có biến chứng thấp tim, viêm khớp, viêm thận. Viêm toàn bộ niêm mạc họng có giả mạc trắng.
Nguyên nhân:
Do vi khuẩn liên cầu khuẩn tan huyết B nhóm A, lây truyền bằng đường nước bọt.
Triệu chứng:
Toàn thân: Sốt cao 38-39°C có rét run, thể trạng mệt mỏi, nhức đầu nhiều
Cơ năng: Đau họng, đau khi nuốt, đau nhói lên tai
Thực thể: Amiđan to đỏ thẫm, bựa trắng bao phủ khe amiđan, hạch sưng đau
Xét nghiệm:
- • Quyệt họng tìm liên cầu khuẩn tan huyết B nhóm A
- • Bạch cầu tăng 10.000-12.000
- • Tốc độ máu lắng tăng cao
Điều trị:
- • Kháng sinh hiệu quả: Cephalothin, Amikacin, Gentamicin
- • Giảm đau, hạ sốt
- • Khí dung, bôi họng tại chỗ
- • Cắt amiđan nếu viêm tấy nhiều lần
Biến chứng:
- • Viêm thận, bệnh Osler, thấp tim (tuần 2-3)
- • Viêm tấy xung quanh amiđan, viêm tai, viêm xoang
- • Viêm thanh quản, viêm phế quản
- • Nhiễm trùng huyết, viêm hạch mủ
Viêm Họng Mạn Tính
Nguyên nhân:
- • Ngạt tắc mũi, thở bằng miệng kéo dài, dị hình vách ngăn, pôlíp mũi
- • Kích thích như khói thuốc, rượu, bụi, sợi bông, hoá chất
- • Yếu tố cơ địa: dị ứng, suy gan, đái đường
Triệu chứng:
Chức năng:
- - Cảm giác khô họng, nóng, rát hoặc ngứa họng, vướng họng
- - Phải cố khạc đờm, đằng hắng, đờm dẻo và đặc
- - Ho thường xuyên, nhất là ban đêm, khi lạnh
- - Nuốt hơi nghẹn, tiếng nói khàn trong giây lát
Thực thể: Tùy theo tổn thương:
- ◦ Xuất tiết: Niêm mạc họng đỏ, ướt, xuất tiết nhầy
- ◦ Quá phát: Niêm mạc dày, đỏ, nang lympho phát triển, eo họng hẹp
- ◦ Teo: Niêm mạc mỏng, trắng bệch, vảy dính vào niêm mạc
Điều trị:
- • Điều trị nguyên nhân: Giải quyết ổ viêm ở mũi, xoang, amiđan
- • Loại bỏ kích thích: Bụi, hoá chất, thuốc lá, rượu
- • Súc miệng bằng dung dịch kiềm (BBM)
- • Bôi và chấm họng bằng glycerin borát 3%
- • Khí dung họng với hydrocortiôn + kháng sinh
- • Đốt nóng hoặc lase cho giai đoạn quá phát
- • Bôi glyxêrin iôt 0,5% cho giai đoạn teo
Viêm Amiđan Mạn Tính
Khái niệm: Hiện tượng viêm thường xuyên, viêm đi viêm lại nhiều lần. Amiđan có thể to ra (quá phát) hoặc xơ, nhỏ và hốc mủ.
Nguyên nhân:
- • Nhiễm khuẩn: Tụ cầu, liên cầu, xoắn khuẩn, ái khí và yếm khí
- • Thời tiết thay đổi đột ngột, ô nhiễm môi trường
- • Sức đề kháng kém, thể bạch tạng
- • Ổ viêm nhiễm ở họng: sâu răng, viêm lợi, viêm V.A, viêm xoang
Triệu chứng:
- • Cảm giác nuốt vướng, đau như dị vật trong họng
- • Hơi thở hôi thường xuyên
- • Ho, khàn tiếng, trẻ em thở khò khè, ngủ ngáy to
- • Hạch góc hàm sưng to
Chỉ định cắt amiđan:
- ✓ Viêm mạn tính 5-6 lần/năm
- ✓ Gây biến chứng viêm tấy, áp xe quanh amiđan
- ✓ Gây biến chứng viêm mũi, xoang, tai, phế quản
- ✓ Gây biến chứng xa: viêm tim, viêm cầu thận, viêm khớp
- ✓ Quá phát gây khó thở, khó nuốt
Chống chỉ định cắt amiđan:
Tuyệt đối: Hội chứng chảy máu, rối loạn đông máu, bệnh tim mạch nặng
Tương đối: Đang viêm họng cấp, viêm virút, đái đường, viêm gan, lao chưa ổn định, phụ nữ thời kỳ kinh nguyệt/mang thai/nuôi con bú
Viêm V.A (Vegetation Adenoide)
Đại cương: V.A là tổ chức lympho ở vòm mũi họng (amiđan thứ 3 Luschka). Bình thường mọi em bé đều có. Khi viêm quá phát gây cản trở hít thở không khí. V.A phát triển đến 6 tuổi thì hết.
Triệu chứng (18 tháng - 6-7 tuổi):
- Toàn thân: Em bé phát triển chậm, kém nhanh nhẹn, ăn uống kém, gầy, da xanh, sốt vặt
- Cơ năng: Ngạt mũi, chảy mũi, ho, sốt vặt, ngủ không yên giấc, ngáy to, tai nghe kém
- Thực thể: V.A bóng đỏ ở cửa mũi sau, khối sùi chiếm vòm mũi họng
- Khuôn mặt V.A: Da xanh, miệng há, răng vẩu, môi dài thõng, mắt mở to
Biến chứng:
- • Viêm thanh, khí phế quản, khó thở đột ngột
- • Viêm tai giữa, viêm đường tiêu hóa
- • Viêm thận, viêm ổ mắt, viêm màng tiếp hợp
- • Ảnh hưởng phát triển: Lồng ngực dẹp, lưng cong, bụng ỏng, lười biếng, buồn ngủ
Điều trị:
- • V.A nhỏ: Nhỏ mũi dầu gomenol 1%, chloromycetine 0,4%
- • V.A quá to: Nạo V.A, bồi dưỡng cơ thể, dùng iôt, thạch tín, vitamin A, D2, sắt
Tóm Tắt Quan Trọng
Viêm họng là bệnh rất phổ biến trong thời đại ô nhiễm. Nếu trong phế có nhiệt, viêm họng cấp sẽ dễ tái phát. Kháng sinh chỉ khỏi đợt cấp nhưng không ngăn tái phát.
Trong những trường hợp này, thuốc Đông Y thực sự là cứu cánh hữu hiệu cho người bệnh. Kiên trì điều trị 8-12 tuần kết hợp chế độ sinh hoạt lành mạnh sẽ mang lại kết quả tốt.