Banner
HOME MENU  Tìm kiếm

BẢN CHI LIÊN

Tổng hợp kiến thức về vị thuốc Bán liên chi
1. Các tên gọi của Bán liên chi
2. Bán liên chi (hình ảnh, thu hái, chế biến, bộ phận dùng làm thuốc ...)
3. Thành phần hoá học, tác dụng dược lý
4. Tác dụng của Bán liên chi (Công dụng, Tính vị và liều dùng)
5. Vị thuốc Bán liên chi chữa bệnh gì? - Bài thuốc
Ung thư phổi, ung thư trực tràng thời kỳ đầu
Ung thư xoang hàm trên
Ung thư mũi họng, hạch lymphô cổ to, mũi tắc chảy nước mũi có máu
Ung thư thực quản, nuốt khó, lưng ngực đau bỏng rát, miệng khô, họng khô
Ung thư gan
Ung thư dạ dày, trực tràng, thực quản, cổ tử cung và các bệnh u bướu
Ung thư bàng quang, trong nước tiểu có máu, tiểu tiện khó, đau tức ở bụng dưới
Ung thư cổ tử cung
6.Nơi mua bán vị thuốc Bán liên chi

 

 Khối u não của tôi đã không còn sau khi uống thuốc này

 Người bị u não nên có chế độ ăn uống như nào?

  Tên khác:

Tên thường gọi: Vị thuốc Bán liên chi còn gọi Nha loát thảo, Tinh dầu thảo, Hiệp diệp, Hàn tín thảo (Thường Dụng Trung Thảo Dược Thủ Sách),Hoàng cầm râu, Thông kinh thảo(通经草), Tử liên thảo (紫连草), Bính đầu thảo (并头草), Nha loát thảo (牙刷草), Tiểu hàn tín thảo (小韩信草), Thủy hàn tín (水韩信), Tiểu nhỉ ọat thảo (小耳挖草), Khê biên hoàng cầm (溪边黄芩).

Tên tiếng Trung: 半枝莲

Tên khoa học: Scutellaria barbata don = Scutallaria rivulars Wall.

Họ khoa học: Họ Labiatae.

Cây Bán liên chi

(Mô tả, hình ảnh cây Bán liên chi, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...).

 Mô tả:

Cây Bán liên chi

Cỏ đa niên thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọc đối, lá trên không cuống, lá dưới có cuống mảnh,phiến lá hình trứng hẹp đến hình mũi mác, dài 1-2cm, toàn mép môi trên mang một cái khiên rụng sớm, môi dưới tồn tại. Tràng màu xanh 2 môi, môi trên 3 thùy, môi dưới tròn, 4 nhị không thò ra ngoài. Ra hoa vào mùa xuân. thường sống ở hai bên bờ ruộng, rãnh nước, nơi ẩm thấp gần nước. Có ở miền bắc nước ta.

Phần dùng làm thuốc:

Dùng toàn cây.

 Thu hái, sơ chế:

Thu hái vào mùa xuân hạ, rửa sạch phơi nắng cất dùng.

Thành phần hóa học:

Chứa scutellarin, scutellarein, carthamidin, isocarthamidin. Ngoài ra còn có alcaloid, hợp chất phenol, sterol, tanin.

 Tác dụng Dược lý:

Hợp chất flavonoid scutellarein trong bán chi liên có tác dụng ức chế được hoạt độ của protein kinase C não chuột bạch.

Dùng thí nghiệm sàng lọc phép ống nghiệm xanh metylen, có tác dụng ức chế rất nhẹ đối với tế bào máu bệnh ung thư máu bạch cầu hạt cấp tính; thí nghiệm sàng lọc phép dùng máy hô hấp tế bào, ức chế tế bào máu bệnh ung thư máu nói trên hiệu suất 75% ((Trung dược đại từ điển).

Vị thuốc Bán liên chi

(Công dụng, liều dùng, quy kinh, tính vị...)

 Tính vị:

Hình ảnh vị thuốc bán liên chi

Vị hơi đắng, tính mát.

Tác dụng:

Thanh nhiệt, giải độc, trị ung thư (Cancer), tiêu viêm giảm đau.

 Chủ trị:

Dùng để kháng ung thư, có hiệu quả cải thiện chứng trạng ung thư. Trị viêm ruột thừa viêm gan, xơ gan cổ trướng, rắn trùng thú độc cắn, chấn thương.

Ứng dụng lâm sàng của Bán liên chi

Ung thư phổi, ung thư trực tràng thời kỳ đầu:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên đều 60g, ngày 1 thang. Sắc uống.

Ung thư xoang hàm trên:

Hình ảnh bán liên chi

Bạch hoa xà thiệt thảo, thạch kiến xuyên, hoàng cầm, bán chi liên, sinh địa, huyền sâm, mẫu lệ (sống) đều 30g, sa sâm, bồ công anh, đại hoàng đều 10g, bạc hà, cúc hoa đều 5 - 10g. Sắc uống.

Ung thư mũi họng, hạch lymphô cổ to, mũi tắc chảy nước mũi có máu, ho, đờm nhiều, liệt mặt, chất lưỡi tối hoặc đen xạm, rêu dày nhớt, mạch huyền hoạt:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, bạch mao căn, hoàng cầm, liên kiều, bạch cương tàm, hạ khô thảo, triết bối mẫu, thất diệp nhất chi hoa, thổ phục linh, hoàng dược tử đều 12g.
Bán hạ chế gừng, nam tinh lùi, đại kế, tiểu kế đều 8g, bạch anh, đào nhân, ý dĩ, đông qua nhân đều 10 - 16g.

Ngày 1 thang sắc uống.

Ung thư thực quản, nuốt khó, lưng ngực đau bỏng rát, miệng khô, họng khô, ngũ tâm phiền nhiệt, đại tiện táo bón, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít hoặc không rêu, mạch huyền tế sác:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, sinh địa, bắc sa sâm, nam sa sâm đều 16g, huyền sâm, mạch môn, đương quy, bồ công anh, tỳ bà diệp tươi, lô căn tươi đều 20g, chi tử, bạch anh, hạ khô thảo đều 12g, hoàng liên 8 - 10g.

Sắc uống ngày 1 thang.

Ung thư gan:

+ Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên đều 20g, tiểu kim bất hoán, kê cốt thảo đều 15g. Ngày 1 thang sắc uống.

Ung thư dạ dày, trực tràng, thực quản, cổ tử cung và các bệnh u bướu:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, bạch anh, đông quỳ, bán biên liên, trương ương đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống.

Ung thư bàng quang, trong nước tiểu có máu, tiểu tiện khó, đau tức ở bụng dưới, nước tiểu vàng, rêu lưỡi nhớt khô, mạch huyền hoạt sác:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên đều 15g, bạch anh, thổ phục linh, long đởm thảo, chi tử sao, hoàng cầm, sài hồ, sinh địa, xa tiền thảo, trạch tả đều 12g, mộc thông, biển súc, cù mạch đều 10g, hoạt thạch 20g.

Ung thư cổ tử cung:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, côn bố, hải tảo, đương quy, tục đoạn đều 24g, toàn yết 6g, ngô công 3 con, bạch thược, hương phụ, phục linh đều 15g, sài hồ 9g. Sắc uống.

Ung thư cổ tử cung do thấp nhiệt độc thịnh:

Bạch hoa xà thiệt thảo, thổ phục linh đều 30g, bán chi liên, thảo hà xa đều 15g, sinh ý dĩ 12g, thương truật, biển súc, xích thược đều 9g, hoàng bá 6g.

Tham khảo

Công dụng và chỉ định

Trị thổ huyết, chảy máu mũi, huyết lâm, xích lỵ, hòang đản, yết hầu đau nhức, phế ung, đinh nhọt, tràng nhạc, nhọt độc, ung thư sưng, trật đả đao thương, vết thương rắn cắn.

Phá huyết thông kinh (Nam kinh dân gian dược thảo)

Tiêu viêm, tán , cầm máu ứ. Trị thương tổn do trật đả, huyết lỵ (Quảng Tây dược thực đồ chí)

Tiêu sưng, ngừng đau. Trị trật đả, vết thương do dao, ung nhọt (Tạp chí thuốc TP Nam Ninh)

Thanh nhiệt giải độc, khu phong, tán ứ, hành khí, lợi thủy, thông lạc, phá ứ, ngừng đau. Uống trong chủ huyết lâm, thổ huyết, chảy máu mũi; Dùng ngòai trị vết thương rắn độc cắn, ung nhọt, đinh sang, vô danh thũng độc. (Tuyền châu bản thảo)

Thanh nhiệt giải độc. Trị ung thư thấy được hiệu quả cải thiện triệu chứng; viêm ruột thừa, viêm gan. (Sổ tay Trung thảo dược thường dùng – Bộ đội Quảng Châu)

Sổ tay điều trị thảo dược thường dùng

Ung thư thực quản, ung thư bao tử, ung thư tử cung. (Thành Đô)

Kiêng kỵ

Huyết hư không nên dùng, phụ nữ có thai dùng cẩn thận (Trung dược đại từ điển)

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích. Hãy chia sẻ để tạo phúc cho mình và giúp đỡ mọi người.

Tư vấn sức khỏe trực tuyến Tư vấn sức khỏe trực tuyến Chia sẻ facebook Tư vấn sức khỏe trực tuyến


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH
Tư vấn sức khỏe trực tuyến  Tư vấn sức khỏe trực tuyến   Đầu trang