Chế độ ăn uống tốt cho bệnh u sao bào
Hy vọng mới cho bệnh nhân u sao bào
Tham khảo ý kiến Lương y Nguyễn Hữu Toàn
U sao bào (Astrocytoma) – (u não tế bào hình sao) trước hết là một loại u não nguyên phát, khối u choán chỗ phát triển từ các tế bào thần kinh đệm hình sao của hệ thống thần kinh trung ương. U sao bào chiếm 60% các loại u thần kinh đệm. Đây là nhóm khối u hàng đầu của não chiếm 26,6% các loại u nguyên phát của não. Về mô bệnh học Astrocytoma được chia làm nhiều loại khác nhau từ lành tính đến ác tính cao. Trong đó nhóm u ác tính chiếm tới 3/4 các loại u thần kinh đệm hình sao.
U não nói chung và u sao bào nói riêng dù là lành tính hay ác tính đều có thể nguy hiểm trực tiếp tới tới tính mạng do đặc thù vị trí khối u xuất hiện.
Bệnh nhân có khối u sao bào có thể có triệu chứng lâm sàng, tuy nhiên nhiều trường hợp không có triệu chứng rõ rệt, bệnh được phát hiện khi đi kiểm tra sức khỏe định kỳ. Dưới đây là một số biểu hiện của bệnh u sao bào: đau đầu, nhìn kém, nôn, co giật, trí nhỡ suy giảm, đi lại khó khăn,... ngoài ra nếu kích thước khối u lớn chèn vào một số dây thần kinh gây tê, liệt chi, mất vị giác, xúc giác thay đổi,...
U sao bào chỉ được chẩn đoán thông qua quét MRI, chụp CT, hoặc phẫu thuật cắt bỏ khối u và tiến hành sinh thiết để xác định u lành tính hay u ác tính.
Lý tưởng nhất là tiến hành phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ khối u, chân u. Tuy nhiên do vị trí đặc biệt nên việc tiến hành phẫu thuật là rất khó khăn, không phải trường hợp nào cũng tiến hành phẫu thuật loại bỏ hoàn toàn khối u được, nên cần phối kết hợp các phương pháp khác như: hóa trị, xạ trị, xạ phẫu nhằm tiêu diệt và hạn chế sự phát triển, tái phát của u.
Đối với bệnh u sao bào cần kết hợp cả đông và tây y trong điều trị để đạt được hiệu quả cao.
Đa số các trường hợp bệnh nhân sau khi được chẩn đoán u sao bào đều lựa chọn phương pháp can thiệp từ tây y. Sau thời gian điều trị tây y người bệnh mới chuyển hướng sang tiếp tục điều trị đông y. Do đó khi điều trị cho bệnh nhân u sao bào cần nắm rõ các biểu hiện bệnh lý đã có từ trước khi bệnh nhân điều trị tây y hay các triệu chứng này chỉ mới xuất hiện, là di chứng để lại sau khi đã can thiệp tây y. Từ đó sẽ có hướng điều trị thích hợp.
Phòng khám đông y Nguyễn Hữu Toàn điều trị u sao bào cũng đã đạt được một số kết quả nhất định: hạn chế sự phát triển của khối u, ngăn ngừa khối u tái phát. Trong điều trị u sao bào Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn chia thành 6 thể chính.
Triệu chứng: U sao bào, có hiện tượng đau đầu, mờ mắt, chóng mặt, choáng ngất, sắc mặt vàng héo, người gầy, lưỡi đỏ nhẵn bóng không có rêu, ngủ mê, mạch thốn hồng xích sáp
Pháp: bổ âm thanh nhiệt thông khiếu
Sinh địa | 15 | Huyền sâm | 15 | Xương bồ | 9 | ||
Bạch thược | 12 | Uất kim | 12 | Qui bản | 15 | Thiên trúc hoàng | 12 |
Thạch quyết minh | 30 | Trân châu mẫu | 30 | Đại giả thạch | 60 | Ngưu tất | 15 |
Câu đằng | 12 | Viễn trí | 9 | Quất lạc (sơ quýt) | 10 | Đào nhân | 10 |
Đương qui | 10 | Trúc nhự | 9 | Địa long | 15 |
Sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang. Uống 2 lần, uống sau ăn 1 giờ.
Triệu chứng: Đầu óc choáng váng, mắt mờ, đầu óc không tỉnh táo, nhìn vật không rõ, thiểu khí, lười nói, tự nhiên ra mồ hôi, đại tiện nát, nếu là nữ kèm theo biểu hiện kinh nguyệt rối loạn, hai đầu vú tràn sữa ra, chất lưỡi nhạt, mạch tế nhược.
Bán hạ | Nam tinh | Cương tàm | |||||
Thạch kiến xuyên | Mẫu lệ | Hoàng kỳ | Đương qui | ||||
Cam thảo | Bạch truật | Nhũ tiểu mạch | Đậu cô ve trắng |
Triệu chứng: u não, lợm giọng buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, mắt mờ
Bán hạ | 15 | Trần bì | 10 | Uy linh tiên | 30 | ||
Vân linh | 10 | Đảm nam tinh | 10 | Chỉ thực | 10 | Bạch truật | 10 |
Xương bồ | 10 | Trúc nhự | 10 | Thanh mông thạch | 15 | Qua lâu | 30 |
Trư linh | 30 |
Triệu chứng: u não, chân tay lạnh, đau đầu, đau nhiều về sáng, đại tiện lỏng loãng, mạch xích trầm nhược
Thục địa | 15 | Sơn du nhục | 15 | Thỏ ti tử | 10 | ||
Ich trí nhân | 10 | Vân linh | 10 | Trạch tả | 10 | Phụ tử | 6 |
Nhục quế | 3 | Ngưu tất | 10 | Lộc giác giao | 10 | Xa tiền tử | 20 |
Bổ cốt chi | 10 | Bạch truật | 10 |
Triệu chứng: người gầy, lưỡi đỏ ít rêu, có vết bầm tím, ngủ kém mê nhiều, đau như dùi đâm
Thục địa | 24 | Hoài sơn | 12 | Sơn thù | 12 | ||
Đan bì | 9 | Bạch linh | 9 | Trạch tả | 9 | Đan sâm | 50 |
Kỉ tử | 20 | Bán liên chi | 30 | Bạch hoa xà | 50 | Màn kinh | 10 |
Cúc hoa | 8 | Chỉ thực | 8 | rừng | 6 | Táo nhân | 10 |
Liên nhục | 12 |
Triệu chứng: u não, miệng đắng, chóng mặt, mạch huyền sác
Sinh địa | 20 | Xích thược | 10 | Đảm thảo | 10 | ||
Hoàng cầm | 10 | Trạch tả | 15 | Mộc thông | 10 | Ngưu tất | 15 |
Chỉ tử | 10 | Đương qui | 10 | Hạ khô thảo | 10 | Cúc hoa | 19 |
Xà lục cốc | 20 | Xa tiền thảo |
Theo thaythuoccuaban.com tổng hợp