Banner
HOME MENU  Tìm kiếm

Tỳ giải

Tên khác:

Bì giải, Củ Kim cang, Bạt kế.. 

Tên khoa học: Dioscorea tokoro Mahino

Tên Hán việt: 萆解 - tỳ giải

Họ Củ Nâu (Dioscoreaceae)

Cây Tỳ giải:

( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Cây tỳ giảiMô tả:

Tỳ giải là một loại cây leo, sống lâu, có rễ phình thành củ to, mặt ngoài màu vàng nâu, trong có màu trắng vàng, chất cứng, vị đắng. Thân nhỏ, gầy. Lá mọc so le, hình trái tim, cuống lá dài, đầu nhọn, có 7 đến 9 hoặc 11 gân lớn. Lá kèm biến thành tua cuốn. Hoa đơn tính, khác gốc, màu xanh nhạt, mọc thành bông. Quả nhỏ, có dìa như cánh. Ra hoa vào mùa hạ và thu. 

Bộ phận dùng:

thân rễ (vẫn gọi là củ). Củ to, vỏ trắng ngà, ruột trắng có nhiều chất bột, không mốc mọt, không vụn nát là tốt.

Phân bố, thu hái và chế biến:

Hiện nay chưa thấy ở Việt Nam, tuy nhiên ta vẫn khai thác với tên tỳ giải một số cây thuộc họ Hành (Alliaceae) và họ Củ nâu (Dioscoreaceae) nhưng chưa xác định tên khoa học chắc chắn. Tỳ giải ta khai thác được dùng trong nước và xuất khẩu. Cây Dioscorea tokoro mọc ở các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam V. V... là những tỉnh Trung Quốc giáp giới miển Bắc nước ta.

Tỳ giải khai thác quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa thu đông.

Cách bào chế:

Đào củ về, rửa sạch đất, phơi khô có khi thái thành từng miếng mỏng rồi mới phơi cho chóng khô.

Theo Trung Y: Bỏ hết rễ con, rửa sạch đất cát, thái lát, phơi khô, dùng sống.

Theo kinh nghiệm Việt Nam: Ngâm nước vo gạo một đêm, rửa sạch bằng bàn chải, ủ mềm đều, bào hay thái mỏng, phơi khô (thường dùng).

Thành phần hoá học:

có Saponosid (Dioxin và Dioscorea sapotoxin).

Vị thuốc Tỳ giải:

( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )

Tính vị:

vị đắng, tính bình.

Quy kinh:

Vào kinh Can và Vị.

Tác dụng:

vị thuốc tỳ giảiTrừ thấp nhiệt, Trị phong thấp, giải độc, lợi tiểu

Liều dùng: 12-40g

Kiêng ky:

âm hư hoả thịnh, Thận hư không nên dùng.

Ứng dụng lâm sàng của Tỳ giải:

trị ung nhọt do thấp nhiệt:

dùng bài: Tỳ giải thàm thấp thang (Dương khoa tâm đắc- cao thuỵ quân)

Vị thuốc: Đơn bì Hoàng bá Hoạt thạch Thông thảo Trạch tả Tỳ giải Xích linh Ý dĩ nhân Sắc uống. 

Chủ trị: trị bạch trọc, lưng cốt tê đau, viêm bàng quang, tiểu đục, tiểu buốt

Dùng bài Tỳ giải phân thanh ẩm:

Vị thuốc: Bạch truật .4g, Đơn sâm ...6g, Hoàng bá ..2g, Liên nhục 2,8g, Phục linh .. 4g, Thạch xương bồ 2g, Tỳ giải . 8g, Xa tiền tử .. 6g

Trị tiểu nhiều, tiểu không tự chủ:

bài thuốc: Tỳ giải hoàn (Phổ tế phương)

vị thuốc: Ba kích, Bạch Phục linh, Đỗ trọng, Hoàng kỳ, Ích trí, nhân Kim mao cẩu tích, Lộc nhung, Nhục thung dung, Thỏ ty tử, Tỳ giải

Tán bột. Trộn với rượu hồ làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 30 viên với rượu ấm.

Trị phong trúng vào kinh thận, đau thần kinh toạ

Bài thuốc: Tỳ giải tán (kỳ hiệu lương phương)

Bạch linh, Cẩu tích , Đỗ trọng , Hà thủ ô, Thiên hùng, trạch tả, Tỳ giải

Tán bột. Ngày uống 8g, với nước cơm. 

Trị giang mai, nhọt độc, khớp xương đau, đầu căng như muốn vỡ 

Bài thuốc: Tỳ giải thang (Ngoại khoa chính tông -Trần thực công)

Trị tinh hoàn sưng to:

Bài thuốc: Giải Độc tả tỳ thang (Ngoại Khoa Chính Tông, Q.4. Trần Thực Công)

Tham khảo

 Tỳ giải lợi tiểu trừ mụn nhọt

SKĐS - Tỳ giải là rễ phình thành củ của cây tỳ giải (Dioscorea tokogo Makino.) hay một số loài Dioscorea khác thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae).

Tỳ giải là rễ phình thành củ của cây tỳ giải (Dioscorea tokogo Makino.) hay một số loài Dioscorea khác thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Loại cây leo, sống lâu năm, thân nhỏ gầy. Lá mọc so le, hình trái tim, cuống lá dài, có nhiều gân nổi rõ. Lá kèm biến thành tua cuốn. Rễ phình thành củ, mặt ngoài màu vàng nâu, trong màu trắng vàng, chất cứng, vị đắng. Hoa đơn tính khác gốc, mọc thành bông. Quả nhỏ có dìa như cánh.

Tỳ giải chứa saponin (dioxin và dioscorea saponoxin…) - là những nguyên liệu trung gian điều chế hormon và cortisol. Theo Đông y, tỳ giải vị đắng, tính bình; vào kinh can và vị. Có tác dụng khứ phong thấp, phân thanh khứ trọc. Dùng làm thuốc lợi tiểu chữa bạch trọc; chữa lưng gối tê đau; mụn nhọt… Liều dùng và cách dùng: 4 - 20g. Xin giới thiệu một số bài thuốc trị bệnh có tỳ giải:

Lợi niệu thông lâm

Bài 1: Chè thuốc tỳ giải: tỳ giải 16g, ích trí nhân 12g, thạch xương bồ 12g, ô dược 12g, cam thảo cành 8g. Sắc uống. Ôn thận lợi thấp. Trị tiểu đục, tiểu dắt do thấp nhiệt.

Bài 2: Chè thuốc trình thị tỳ giải: tỳ giải 8g, hoàng bá 2g, phục linh 4g, đan sâm 6g, tâm sen 3g, thạch xương bồ 2g, bạch truật 4g, xa tiền tử 6g. Sắc  uống. Trị tiểu nhỏ giọt do thấp nhiệt.

Cây tỳ giải.

Bài 3: tỳ giải 12g, kim tiền thảo 16g, ý dĩ 16g, ngưu tất 12g, ô dược 12g. Sắc uống nhiều ngày. Trị tiểu đục, sỏi tiết niệu.

Bài 4: tỳ giải 12g, sinh địa 20g, hoài sơn 16g, hoàng bá 12g, đan bì 12g, sơn thù 12g, phục linh 12g, trạch tả 12g, ngưu tất 12g. Sắc uống. Chữa viêm đường tiết niệu, tiểu buốt, tiểu rắt.

Trừ thấp, giảm đau

Bài 1: Hoàn tỳ giải: tỳ giải 12g, ngưu tất 12g, bạch truật 12g, đan sâm 16g, phụ tử 8g, chỉ xác 8g. Các vị nghiền thành bột mịn, luyện với mật làm hoàn. Mỗi lần uống 12g, uống với rượu nóng. Trị tê thấp, mình mẩy và chân tay đau nhức không đi lại được.

Bài 2: tỳ giải 12g, ý dĩ 16g, ngưu tất 12g, hà thủ ô 12g, mộc qua 12g, đỗ trọng 12g, đương quy 12g, đan sâm 12g, cam thảo 4g. Sắc uống. Trị thấp nhiệt làm hai chân nhức mỏi, đi lại khó khăn.

Chữa mụn nhọt, lở ngứa: tỳ giải 20g, bạch tiên bì 12g, kim ngân 16g, thổ phục linh 32g, thương nhĩ tử 16g, uy linh tiên 12g, cam thảo 6g. Sắc uống. Chữa mụn nhọt, ngứa lở ngoài da, chảy nước vàng do thấp nhiệt.

Kiêng kỵ: Người âm hư hoả vượng, thận hư sinh ra đau lưng cấm uống.

theo: suckhoedoisong.vn

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích. Hãy chia sẻ để tạo phúc cho mình và giúp đỡ mọi người.

Tư vấn sức khỏe trực tuyến Tư vấn sức khỏe trực tuyến Chia sẻ facebook Tư vấn sức khỏe trực tuyến


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH
Tư vấn sức khỏe trực tuyến  Tư vấn sức khỏe trực tuyến   Đầu trang