Còn gọi là Thanh uyển, dạ ngưu bàng
Tên khoa học: Aster root, purple aster root .
Tiếng Trung: 紫 苑
( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)
Rễ hoặc thân rễ được đào vào mùa thu hoặc mùa xuân, rửa sạch, phơi nắng và thái thành lát mỏng.
Astersaponin, quercetin, epifriedelinol, friedelin, shionone, anethole, lachnophyllol, lachnophyllol acetate, aleic acid, aromatic acid.
Thuốc có Sponin cho thỏ uống làm tăng chất tiết khí quản vì thế có tác dụng hóa đàm". Nước sắc Tử uyển cho mèo uống không làm giảm ho nhưng chiết xuất chất ceton Tử uyển trên thực nghiệm có tác dụng giảm ho. Có tác dụng ức chế các loại trực khuẩn đại tràng, lî Shigella sonnei, trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn mủ xanh, Pseudomonas aeruginosa, phẩy khuẩn thổ tả. Trong thuốc có chiết xuất được thành phần có tác dụng kháng tế bào ung thư. Saponin Tử uyển có tác dụng tán huyết mạnh, không nên chích tĩnh mạch.
( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )
Vị đắng, tính ôn.
Vào kinh Phế.
Hóa đàm khí chỉ khái.
5-10g
Tử uyển 12g, bách bộ 12g, cát cánh 8g, mạch môn 8g, kinh giới 8g, trần bì 6g, cam thảo dây 6g. Tất cả thái nhỏ, phơi khô, sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làm 2 lần trong ngày.
Tử uyển 10g, khoản đông hoa 10g, thổ bối mẫu 10g, hạnh nhân 10g, cát cánh 10g, cam thảo 3g, sắc uống ngày 1 thang.
Tử uyển 8g, bách bộ 8g, rễ qua lâu 16g, sa sâm 12g, mạch môn 12g, sắc uống trong ngày.
Tử uyển 12g, bạch truật 12g, đảng sâm 12g, cỏ nhọ nồi 12g, thổ phục linh 8g, bách hợp 8g, cam thảo 6g, ngũ vị tử 6g, thổ bối mẫu 6g, sắc uống ngày 1 thang.
Tử uyển 12g, tế tân 12g, khoản đông hoa 12g, đại táo 12g, ma hoàng 10g, ngũ vị tử 10g, bán hạ chế 8g, xạ can 6g, gừng sống 4g, sắc uống trong ngày.
Tử uyển 12g, ngũ vị tử, tang bạch bì, thục địa, đản sâm, hoàng kỳ mỗi vị 10g, sắc uống trong ngày.
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
|
|