Tên khác: Xác ve sầu, Thuyền thuế.
Tên khoa học : Periostracum Cicadae.
Họ khoa học : Ve sầu (Cicadeae).
( Mô tả, hình ảnh Thuyền thoái, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)
Con ve sầu là một loại sâu bọ có vỏ cứng, có đốt. Con đực giao cấu xong thì chết, con cái đẻ trứng ở dưới vỏ cây hoặc khe đá. Khi mới nở, chưa có cánh, sống ở dưới đất, sau khi lột xác, có cánh và sống ở trên cây.
Ve sầu có nhiều ở các vùng rừng núi, các thành phố. Ở những nơi có cây to.
Xác ve.
Thu xác ve vào mùa hè, trên cây to hoặc trên mặt đất.
Có những nơi sau trận mưa to mùa hè, xác ve trên cây bị gió mưa làm rơi xuống, nước cuốn trôi theo dòng suối bị các cành lá cây giữ. Lấy rổ vớt hoặc nhặt lấy. Rửa sạch rác, tạp chất, phơi khô. Mỗi kilôgam có khoảng 6.000-7.000 xác ve.
Theo Trung Y: Rửa nước sôi cho sạch bùn đất, bỏ cánh và chân, cho nước tương vào nấu qua, phơi khô dùng (Bản Thảo Cương Mục).
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch (không ngâm nước lâu ngày vì bị nát) cho sạch đất, phơi khô. Thấy còn đất rửa lại, bỏ đầu, cánh, chân tuỳ theo yêu cầu của lương y. Làm hoàn tán thì nhất thiết bỏ chân và răng.
Để nơi khô ráo, tránh ẩm, không để vật nặng lên để tránh vụn nát.
. Hoạt chất chưa rõ. Chỉ mới biết trong xác ve có chất kitin.
Nghiên cứu xác ve bán ở Thượng Hải, người ta phân tích thấy có 7,86% ni tơ, 14.57% tro (Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam).
. Chitin, Isoxanthopterin, Erythropterin (Nam Kinh Dược Học Viện – Trung Thảo Dược Học, q Hạ, 1980 : 1418).
. Alaine, Proline, Aspartic acid, Serine, Threonine, Glutamic acid, Beeta Alaine, Tyrosynie, Gamma-Aminobutyyric acid, Isoleucine, Glycine, Lysine, Phenylalanine, Leucine, Valine, Ornithine, Methionine (Lý Nghinh Vũ, Trung Thành Dược nghiên Cứu 1980, (2) : 14).
. Có tác dụng chống co giật trên động vật thực nghiệm (Trung Dược Học Giảng Nghĩa).
( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )
Vị ngọt, mặn, tính hàn (Đông Dược Học Thiết Yếu).
. Vào kinh Can, Phế (Đông Dược Học Thiết Yếu).
. Tán phong nhiệt, khai thông âm thanh, trấn kinh tiêu màng mộng. Trị bệnh ngoài da, mụn nhọt, lở ghẻ, rôm sẩy, nhức đầu, chóng mặt do phong nhiệt, trẻ nhỏ sốt nóng co giật, mắt có màng mộng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
. Hư chứng, không thuộc phong nhiệt: không dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Liều dùng : 2,4 – 4,5g.
Thuyền thoái (bỏ đầu, chân), Xà thoái, Xuyên khung, Chích thảo đều 3g, Bạch tật lê, Phòng phong, Xích thược đều 12g, Thương truật, Đương quy đều 8g, Thạch quyết minh 20g. sắc uống (Thuyền Thoái Vô Tỉ Tán (Ngân Hải Tinh Vi).
Dạ minh sa 40g, Dương can (gan dê) 160g, Đương quy 40g, Mộc tặc 40g, Thuyền thoái 40g. Tán bột (trừ gan), dùng gan dê, bóc bỏ gân màng, nấu với nước, quết nhuyễn, trộn thuốc bột, làm hoàn (Quan Âm Mộng Thụ Phương – Phổ Tế Phương).
Thuyền thoái 5 cái, Xà thoái 40g, Xuyên sơn giáp 40g. Sao gần cháy. Tán nhỏ, trộn với Lục Nhất Tán 40g, thêm 3 cọng hành, sắc sôi, lấy chừng 300ml nước. Dùng 1 nắm tóc, cho dầu (mè, dừa...) vào nấu cho đến khi tóc xoắn lại, cháy đen, vớt tóc ra, nghiền nát, hòa với thuốc nước trên, đun sôi lên uống.
Đầu phác 1 nắm, Thuyền thoái 14 con, Xà thoái 60g. tán bột. Mỗi lần uống 9-12g (Tam Thoái Tán – Tế Âm Cương Mục).
Cam thảo (sống) 10g, Sinh địa 60g, Tang diệp 60g, Thuyền thoái 20g. Sắc uống (Tang Địa Thang – Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn).
Bạc hà, Quất lạc, Thuyền thoái đều 4g, Bạch chỉ, Cảo bản đều 6g. Nấu lấy nước rửa(Tẩy Dược Phương – Từ Hy Quang Tự Y Phương Tuyển Nghị).
Thuyền thoái, Đăng tâm thảo đều 4g, Kim ngân hoa, Long đởm thảo, Thảo quyết minh, Sinh địa, Cúc hoa đều 12g, Liên kiều 10g. Sắc uống. (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
![]() ![]() ![]() ![]() |
|
|