Banner
HOME MENU  Tìm kiếm

THẦN KHÚC

Thần khúc Tên khác

Thần khúc còn gọi là Lục thần khúc, Tiêu thần khúc, Lục đình khúc, Kiến thần khúc.

Tên tiếng Trung: 神曲

Tên khoa học: Massa Fermentata Medicinalis

Vị thuốc thần khúc

(Mô tả, hình ảnh thần khúc, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...)

Mô tả:

Vị thuốc thần khúcThần khúc là một hỗn hợp của bột mì, và phần trên mặt đất còn tươi của Armented annua, xanthium sibixicum, polygonum hydropiper và các dược liệu khác. Hỗn hợp các vị thuố lên men trong môi trường đặc biệt rồi phơi khô.

Thành phần hóa học

Hình ảnh vị thuốc thần khúc

Chất men (yeast), amylase, vitamin B, protid, lipid, tinh dầu, glucosid, men lipase 

Tác dụng dược lý

Hình ảnh thần khúc sao

Thần khúc có tác dụng tiêu thực hòa vị. Chủ trị các chứng thực tích, bụng đầy ăn ít hoặc sôi bụng (tràng minh), tiết tả.

Tính vị

Vị ngọt, cay và tính ấm.

Quy kinh:

Hình ảnh tiêu thần khúc

Tỳ và vị.

Tác dụng của thần khúc:

Chữa khó tiêu và điều hòa vị.

Chỉ định và phối hợp:

Khó tiêu biểu hiện như đầy và chướng bụng và thượng vị, không tiêu, và ỉa chảy. Dùng phối hợp thần khúc với sơn tra và mạch nha.

Liều dùng:

Ngày dùng 6-15g

Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc thần khúc

Trị các chứng cam:

Bạch linh 10g, Cam thảo 20g, Cát cánh 10g, Chỉ xác 10g, Đại hoang 2,8g, Hậu phác10g, Nhân sâm 6g, Thần khúc 4,8g, Thược dược 4,8g, Trần bì 4,8g, Xuyên khung 10g. Tán bột. Ngày uống 6-8g với nước sắc gừng. (Thần Khúc Tán – Chứng Trị Chuẩn Thằng).

Trị thận âm bất túc, tâm dương hư, mắt nhìn không rõ, tai ù, điếc, đầu đau, chóng mặt, tim hồi hộp:

Thần khúc 160g, Quang Minh Sa 40g, Từ thạch 40g. Tán nhỏ luyện mật làm hoàn, mỗi ngày uống 8g với nước. Lúc đói có thể lấy bao vải bọc thuốc sắc thành thang mà uống. Tác dụng: Trọng trấn, an thần, tiềm dương, minh mục. (Thần Khúc Hoàn – Bị Cấp Thiền Kim Yếu Phương).

Chữa các loại uất, bụng ngực đầy nuốt chua, nôn ăn uống không tiêu:

Thương truật 12g, Hương phụ 12g, Xuyên khung12g, Thần khúc12g, Chi tử (sao)12g, Các vị lượng bằng nhau tán bột làm hoàn hoặc sắc uống ngày 1 thang. Công dụng: Hành khí giải uất  (Việt Cúc Hoàn)

Chữa thực tích, đình trệ, ngực bụng, ăn không tiêu ợ chua:

Sơn tra 240g, Thần khúc 80g, La bặc tử 40g, Bán hạ 120g, Trần bì  120g, Phục linh  120g, Liên kiều 40g. Các vị làm hoàn ngày dùng 20-30g, hoặc sắc uống liều vừa đủ. Công dụng: Thực tích, hòa vị, thanh nhiệt, lợi thấp (Bảo Hoà Hoàn)

Trị rối loạn tiêu hóa, bụng đầy ăn kém:

Thần khúc, Thương truật, Trần bì, Hậu phác, Mạch nha đều 14g, tán bột mịn, chia 2 - 3 lần uống ( Diệp Quất Tuyền).

Trị tiêu chảy do tỳ hư (tiêu chảy kéo dài):

Thần khúc 10g, Bạch truật 12g,  Mạch nha 12g, Chỉ thực 6g, sắc uống.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích. Hãy chia sẻ để tạo phúc cho mình và giúp đỡ mọi người.

Tư vấn sức khỏe trực tuyến Tư vấn sức khỏe trực tuyến Chia sẻ facebook Tư vấn sức khỏe trực tuyến


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH
Tư vấn sức khỏe trực tuyến  Tư vấn sức khỏe trực tuyến   Đầu trang