Banner
HOME MENU  Tìm kiếm

Ðại bi

Tổng hợp kiến thức về vị thuốc Đại bi
1. Các tên gọi của Đại bi
2. Đại bi (hình ảnh, thu hái, chế biến, bộ phận dùng làm thuốc ...)
3. Thành phần hoá học, tác dụng dược lý
4. Tác dụng của Đại bi (Công dụng, Tính vị và liều dùng)
5. Vị thuốc Đại bi chữa bệnh gì? - Bài thuốc
Chữa cảm mạo, ho, sốt nóng
Thấp khớp,tạng khớp:
Ðau bụng kinh:
Chữa lòi dom:
Chữa ghẻ:
Chữa ho:
Chữa bị ngất, hôn mê::
Chữa bệnh chân răng thối loét:
6.Nơi mua bán vị thuốc Đại bi

Tên khác

Ðại bi, Từ bi xanh

Tên khoa học: Blumea balsamifera (L.) DC, thuộc họ Cúc - Asteraceae.

Cây Đại bi

( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả:

Cây nhỏ, cao khoảng 1-3m, thân phân cành ở phía ngọn, nhiều lông. Lá mọc so le, phiến lá có lông, mép có răng cưa hay nguyên. Cụm hoa hình ngù ở nách lá hay ở ngọn, gồm nhiều đầu, trong mỗi đầu có nhiều hoa màu vàng. Quả bế có lông. Toàn cây có mùi thơm của Long não.

Cây ra hoa tháng 3-5, có quả tháng 7-8. Đại bi

Bộ phận dùng:

Lá, cành non, rễ và mai hoa băng phiến- Folium, Ramalus, Radix et Camphora Blumeae.

Nơi sống và thu hái:

Cây của vùng Ấn Độ, Malaixia, mọc hoang, phân bố rộng rãi khắp các vùng núi ở độ cao dưới 1000m, ở trung du và cả ở đồng bằng, thường gặp ven đường, quanh làng, trên các savan, đồng cỏ. Cũng được trồng bằng cành hay rễ để lấy lá. Có thể thu hái lá quanh năm, chủ yếu vào mùa hạ. Thu hái toàn cây vào mùa hạ và thu, dùng tươi, hoặc phơi hay sấy khô. Có thể dùng lá non và búp để chưng cất rồi cho thăng hoa thành Mai hoa băng phiến (Long não Ðại bi).

Thành phần hoá học:

Lá chứa 0,2-1,88%, tinh dầu và mai hoa băng phiến. Tinh dầu chứa d-borneol, L-camphor, cineol, limonen, acid palmitic, acid myristic. Còn có sesquiterpen alcol. Thành phần chính của mai hoa băng phiến là borneol; đó là một chất có tinh thể óng ánh và trắng như hoa mai, do đó mà có tên như trên.

 Vị thuốc Đại bi

( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng .... )

Tính vị - Qui kinh

Ðại bi có vị cay và đắng, mùi thơm nóng, tính ấm

Công dụng:

Khu phong, tiêu thũng, hoạt huyết, tán ứ, tiêu đờm, sát trùng.

Liều dùng:

6-12g lá, 15-30 g rễ

Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc Đại bi

Chữa cảm mạo, ho, sốt nóng

5-12g lá Ðại bi nấu nước uống. Có thể nấu nước xông, dùng riêng hay phối hợp với các loại lá khác có tinh dầu.

Thấp khớp tạng khớp

Rễ Ðại bi, Kê huyết đằng mỗi vị 30g, sắc uống hoặc ngâm rượu uống.

Ðau bụng kinh

Rễ Ðại bi 30g, ích mẫu 15g sắc uống.

Chữa lòi dom:

Lá Ðại bi giã nát với lá Câu đằng, đắp.

Chữa ghẻ:

Lá Ðại bi tươi và lá Hồng Bì dại, mỗi thứ một nắm, rửa sạch, giã nát lấy nước đặc bôi.

Chữa ho:

Lá Ðại bi 200g, lá Chanh 50g, rễ Cà gai leo 100g, rễ thuỷ xương bồ 100g, củ Sả 100g, Trần bì 50g, tất cả phơi khô, cắt nhỏ nấu với nước 2 lần để được 700ml dung dịch, lọc, rồi thêm 300ml xi rô để được 1 lít cao. Ngày uống 40ml, chia làm 2 lần.

Chữa bị ngất, hôn mê:

Mai hoa băng phiến xát vào chân răng.

Chữa bệnh chân răng thối loét:

Mai hoa băng phiến và phèn phi với lượng bằng nhau, rắc vào chỗ đau.

Tag: cay Dai bi, vi thuoc Dai bi, cong dung cua Dai bi, Hinh anh cay Dai bi, Tac dung cua Dai bi, Thuoc nam

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích. Hãy chia sẻ để tạo phúc cho mình và giúp đỡ mọi người.

Tư vấn sức khỏe trực tuyến Tư vấn sức khỏe trực tuyến Chia sẻ facebook Tư vấn sức khỏe trực tuyến


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
Lương y Nguyễn Hữu Toàn . Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH
Tư vấn sức khỏe trực tuyến  Tư vấn sức khỏe trực tuyến   Đầu trang