Đại tiện ra máu là chỉ khi đi đại tiện ra máu, có khi trước ra máu sau ra phân, có khi ra máu và phân lẫn lộn, hoặc đơn thuần chỉ ra máu. Máu đỏ tươi là ra máu ở phần cuối đường tiêu hóa, máu đen là ở phần trên xuất huyết
Triệu chứng: Đại tiện ra máu, sắc đỏ tươi, kiêm chứng miệng đắng và nhớt là thấp nhiệt uất ở tràng vị, khí huyết mất điều hòa
Pháp: thanh nhiệt táo thấp lương huyết chỉ huyết
Địa du (sao đen) | 15g | Trắc bách diệp (sao đen) | 15 | Hoa hòe (sao đen) | 15 |
Ba vị trên sắc lấy nước uống với nha đởm tử bọc trong cơm Long nhãn nhục
Nếu trong phân lẫn máu, sắc máu không tươi, ngực bụng đầy trướng, đại tiện không thoải mái là kèm thêm khí trệ , xuất huyết ở sâu bên trong dùng bài
Bạch đầu ông | 20 | Hoàng bá | 15 | Hoàng liên | 9 | ||
Tần bì | 30 | Rau sam | 30 | Tiêu Sơn tra | 10 | Tiêu Thần khúc | 10 |
Ô mai | 15 | Xương truật | 10 | Mộc hương | 10 | Tiêu Mạch nha | 10 |
Hậu phác | 8 |
Triệu chứng: đại tiện ra máu,sắc đỏ nhạt, đại tiện nát, đoản khí,đau bụng,
Pháp: Bổ khí chỉ huyết
Phương:
Trích kỳ | 30 | Thăng ma | 10 | Đại hoàng thán | 10 | ||
Đẳng sâm | 15 | Bạch truật thổ sao | 15 | Bào khương thán | 10 | Sài hồ | 12 |
Địa du thán | 10 | Trích thảo | 10 | Xích linh | 15 |
Sắc nước, hòa với 3g Bạch cập phấn uống 3 lần trước bữa cơm 1h
Triệu chứng: Triệu chứng: đại tiện ra máu,lúc đỏ tươi, lúc đỏ nhạt, đại tiện nát, đoản khí,đau bụng,mạch huyền sác vô lực, là khí hư kèm thấp nhiệt uất kết
Pháp: Bổ khí, lương huyết, chỉ huyết
Phương:
Sinh Hoàng kỳ | 15 | Táo nhân | 12 | Trắc bá thán | 8 | ||
Qui đầu | 6 | Phục linh | 9 | ||||
Đồng thời mỗi này uống 2 thìa canh mật ong chia làm 2 lần
Triệu chứng: Đại tiện ra máu lâu ngày, sắc huyết loãng nhạt, lượng nhiều, chân tay không ấm, phân nhão, ăn kém, lưỡi nhạt, mạch nhược
Pháp: ôn dương kiện tỳ nhiếp huyết
Đẳng sâm | 12 | Bào khương | 9 | Ô mai | 15 | ||
Địa du thán | 12 | Phụ tử | 6 | Đại hoàng thán | 6 | Trắc bách diệp | 12 |
Cam thảo | 3 |
**************************************