Tiêu chảy được chia làm 2 loại là: Tiêu chảy cấp tính và tiêu chảy kéo dài. Trong phạm vi bài này chủ yếu đề cập đến tiêu chảy cấp tính. Đông y phân chia tiêu chảy cấp tính thành các thể khác nhau tùy vào triệu chứng.
Thường gặp ở ỉa chẩy dp nhiễm lạnh, lên men hơi..
Triệu chứng: đau đầu, đau mình, bụng đau, sôi bụng, ỉa chẩy, hơi sợ lạnh, sợ gió, rêu trắng dầy, tiểu tiện ít, mạch nhu hoãn, phù hoãn
Pháp: giải biểu, ôn trung, tán hàn, táo thấp, phương hương hoá thấp
Cát cánh | 8-12 | Bạch linh | 8-12 | Hậu fác | 8-10 | ||
tô diệp | 8-12 | Bạch truật | 8-12 | Bán hạ | 9-12 | Bạch chỉ | 8-12 |
Phúc bì | 8-12 | Trần Bì | 8-12 | Chích thảo | 4 | Hoắc hương | 12 |
Biển đậu | 12 | Nmh | 12 | Táo | 4 | Sinh khương | 4 |
Châm cứu: thiên khu, trung quản, túc tam lí, hợp cốc
Nguyên nhân: Đây là do cảm nhiễm tà khí thấp nhiệt, hoặc nghiện rượu chè, ăn nhiêu đồ béo ngọt làm tổn thương tới Vị Trường, tác dụng truyền hoá của Vị Trường mất bình thường, thấp nhiệt dồn xuống gây nên
Triệu chứng: Đau bụng tiết tả, đi tả cấp bách nhiều lần hoặc đỉ ỉa ra cảm thấy khó chịu, sắc phân vàng xẫm hoặc vẩn đục như vữa hoặc như nước vàng mà hôi thối, khát nước, tiểu tiện vàng sẻn, nôn mửa, đỏ nóng rát hậu môn, bụng đau, mạch sác
Phép trị: thanh nhiệt lợi thấp
Ô mai | 12 | Hoàng cầm | 12 | Cam thảo | 12 | ||
Biển đậu | 20 | Hoàng liên | 8 | Hoắc hương | 6 | Hoạt thạch | 10 |
Cát căn | 12 | Mộc thông | 12 | Hậu fác | 12 | Nhân trần | 20 |
Ngân hoa | 16 |
Châm cứu: thiên khu, trung quản, túc tam lí , hợp cốc, nội đình, âm lăng tuyền
Cát căn | 12 | Hoàng cầm | 12 | Hoàng liên | 8 | ||
Nhân trần | 20 | Ngân hoa | 16 | Cam thảo | 6 | Mộc thông | 12 |
Hoắc hương | 6 |
Châm cứu: Thiên khu, Trung quản, Túc tam lí , Hợp cốc, Nội đình, Âm lăng tuyền
Nguyên nhân: Do ăn quá nhiềuthịt, mỡ ,sữa
Triệu chứng: Bụng đau nhiều, phân thối, chướng bụng, ợ hơi, đại tiện xong đỡ đau, mạch huyền sác hay trầm huyền
Phép trị: Tiêu thực đạo trệ
Chỉ thực | 8 | Bạch truật | 12 | Bạch linh | 8 | ||
Hoàng cầm | 8 | Hoàng liên | 8 | Trạch tả | 8 | Thần khúc | 8 |
Đại hoàng | 6 | Can khương | 4 |
Triệu chứng: thượng vị đầy tức, nôn khan, sôi bụng tiêu chẩy, rêu vàng mỏng nhớt mạch huyền tế sác
Pháp: điều hoà vị phủ
Bán hạ tả tâm thang | Bán hạ | 8-16 | Can khương | 8-12 | Chích thảo | 4-8 | |
Đại táo | 4q | Hoàng cầm | 8-12 | Đẳng sâm | 8-12 | Hoàng liên | 4-8 |
Sắc uống
Nếu thấp nhiệt tích ở trung tiêu, nôn, đầy tức bụng, bỏ đẳng sâm, Can khương, táo, thảo gia Chỉ thực, Sinh khương để giáng khí chỉ ẩu, tiêu mãn
Trên lâm sàng dùng để chữa chứng viêm ruột cấp, sốt, nôn, bụng sôi tiêu chẩy, người mệt mỏi, bụng đầy, rêu vàng, mạch huyền, tế, sác
Bụng đau nôn nhiều hợp tả kim hoàn để thanh nhiệt hoà vị cầm nôn giảm đau
Nếu có thực tích bỏ Đẳng sâm, Chích thảo, gia Chỉ thực, Đại hoàng
Thaythuoccuaban.com tổng hợp