Bài thuốc chữa bệnh - Banner
HOME MENU Bài thuốc chữa bệnh - Tìm kiếm

VIÊM PHỔI SƠ SINH

Viêm phổi sơ sinh ngày nay vẫn còn là một trong những nguyên nhân gây tử vong cao, đặc biệt là ở trẻ đẻ non. Vì vậy, viêm phổi sơ sinh thường là thể nặng, hoặc rất nặng, phải điều trị tại bệnh viện là nơi có phương tiện cấp cứu đầy đủ như oxy, máy hút, bóng hỗ trợ hô hấp.

DẤU HIỆU LÂM SÀNG

1. Dấu hiệu ban đầu

- Chảy mũi hoặc không.

- Có ho hoặc không.

- Bú ít hơn bình thường.

Điều trị những trường hợp này không cần dùng kháng sinh, không cần nằm viện. Chỉ cần giữ ấm, nới rộng tã lót, làm thông thoáng mũi, đảm bảo lượng sữa mẹ 150ml/kg/ngày. Cần theo dõi sát nhịp thở, nếu nhịp thở nhanh trên 60 lần/phút kèm tình trạng chung không tốt nên chuyển đi bệnh viện.

2. Viêm phổi nặng

- Miệng sùi bọt cua (có hoặc không).

- Tím tái khi khóc (có hoặc không).

- Sốt 38°c hoặc hạ nhiệt độ (đẻ non).

- Nhịp thở trên 60 lần/phút.

- Bú yếu.

- Nghe phổi có ran âm nhỏ hạt hoặc không.

Điều trị:

- Nằm ở tư thế đầu cao, mặt nghiêng một bên.

- Làm thông thoáng mũi.

- Ủ ấm vê mùa đông.

- Đảm bảo lượng ăn 150 ml/kg/24 giờ, cho ăn sữa mẹ.

- Kháng sinh: Benzin penicillin 50.000 đơn vị/kg một ngày, ngày tiêm 2 lần, thòi gian ít nhất 5-7 ngày. Sau 2 ngày không đỡ hoặc nặng lên phải đổi kháng sinh.

- Thở ôxy qua ống thông 0,51/phút, thở ôxy liên tục cho đến khi trẻ hết tím tái.

- Để đánh giá tình trạng bệnh nhân, kết quả điều trị cần theo dõi hàng ngày về:

Nhịp thở.

Co kéo lồng ngực Mức độ tím tái.

Thân nhiệt.

Ăn uống.

3. Viêm phổi thể rất nặng

- Trẻ ngủ lịm hoặc kích thích quấy khóc, không ngủ. Ở trẻ đẻ non thưòng thấy ngủ lịm. Sốt cao 38°c hoặc hơn thường gặp ở trẻ đủ tháng, trẻ đẻ non hay bị hạ nhiệt độ.

- Rối loạn nhịp thở: thở nhanh trên 60 lần/phút hoặc thở chậm dưới 40 lần/phút, hoặc ngừng thở. Khi có ngừng thở và thở chậm, bệnh thường nặng hơn.

- Thở rên hoặc ngủ lịm.

- Tím tái đầu chi, toàn thân, lưỡi.

- Có ho hoặc không.

- Co rút lồng ngực mạnh.

- Bỏ bú.

- Bụng trướng.

- Phổi nhiều ran âm nhỏ hạt hoặc không nghe thấy ran (đẻ non).

Điều trị:

- Kháng sinh:

Ampicillin 25mg - 50mg/kg/lần, ngày 2 lần tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (hoặc benzin penicillin 50.000 đon vị/kg/lần, ngày 2 lần).

Gentamycin 2,5 - 5mg/kg/lần, ngày 2 lần.

Nếu không có Gentamycin thì thay bằng Cloroxit 25mg/kg/lần, tiêm tĩnh mạch chậm ở những trẻ trên 7 ngày tuổi. Không nên dùng Cloroxit cho những trẻ đẻ non và những trẻ có bạch cầu thấp.

Hoặc có thể dùng Cotrimoxazon (Bactrim 0,48g/l viên), gồm 80mg Trimethoprim, 400mg Sunfamethoxazon, liều dùng 1/4 viên mỗi ngày, uống trong 7 ngày, không dùng cho trẻ vàng da và đẻ non.

- Thở oxy qua ống thông liên tục 0,51/phút cho đến khi trẻ hết tím hoặc bóp bóng qua mặt nạ hay thở máy nếu bệnh nhân ngừng thở.

- Giữ ấm cho trẻ.

- Bảo đảm luợng ăn, cho ăn sữa mẹ, cho trẻ ăn qua ống thông dạ dày.

- Làm thông thoáng mũi, hút đờm dãi.

- Nằm nghiêng về một bên, nằm ở tư thế dẫn lưu nếu trẻ xuất tiết nhiều.

- Làm khí dung nếu có điều kiện ở trẻ viêm phổi kéo dài.

Những điều cần chú ý

- Thở oxy qua ống thông 0,51/phút. Thở liên tục cho đến khi trẻ hết tím. Nếu mũi xuất tiết nhiều, phải nhỏ 1-2 giọt nước muối sinh lí vào mũi trước khi hút. Độ dài đoạn ống thông đưa vào mũi bằng độ dài đo tù mũi tới tai. Ống thở phải được thay hăng ngày. Nước làm ẩm oxy cũng phải được thay hàng ngày. Hộp đựng ống thở phải đưọc thử khuẩn ít nhất 2 lần/tuần.

- Bù dịch: cần bù dịch khi trẻ thở nhanh hay sốt, nếu bệnh nhân không ia chảy thì bù nuóc bằng đưòng uống, sữa mẹ hay dịch có luợng muối thấp. Lượng dịch bù ỏ trẻ sơ sinhlà 60ml/kg/ngày. Ngoài ra, trong những trưòng họp trẻ bị viêm phổi nặng cần bù Bicarbonat natri để chống toan máu, theo công thức dưới đây:

Bicarbonat natri 0,14% (ml) = p X BE X 2 (P: trọng ỉượng cơ thể; BE: kiêm dư)

Nếu không có máy phân tích khí trong máu thì có thể tính khoảng 15ml/kg.

- Phòng nuôi trẻ phải ấm, nhiệt độ 28ơc vì nếu để không khí lạnh thì nhu cầu oxy tăng lên. Phòng phải sạch, đủ nước rửa, tránh lây chéo.

TRẺ CÓ NHIỀU NGUY

•Trẻ có trở ngại lúc đẻ: dây nhau quấn cổ, đẻ ngạt, vỡ ối trước khi đẻ trên 12 giờ.

• Trẻ đẻ non ít cân.

• Trẻ không đưọc nuôi bằng sữa mẹ.

• Trẻ thiếu Vitamin A, suy dinh dưõng.

• Trẻ bị lạnh.

• Trẻ nuôi ở môi trưòng ô nhiễm (ví dụ khói thuốc lá).

• Mẹ bị bệnh trong thời gian mang thai.

• Trẻ có dị tật bẩm sinh (đường hô hấp, tim bẩm sinh, w.).

PHÒNG BỆNH

- Cho trẻ bú mẹ sớm.

- Không để trẻ bị lạnh, tránh gió lùa.

- Tạo điều kiện cho trẻ ỏ noi có môi trưòng tốt.

- Người mẹ khi có thai cần được chăm sóc và nuôi dưỡng tốt.

 

ÁP XE NỘI SỌ

BẠCH CẦU CẤP- NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG- ĐIỀU TRỊ

BỆNH CÒI XƯƠNG

BỆNH BASEDOW

BASEDOW VÀ THAI NGHÉN

BỆNH SỞI

BỆNH THƯƠNG HÀN

BỆNH HIV VÀ QUÁ TRÌNH MANG THAI

BỆNH VIÊM GAN KHI MANG THAI

BỆNH ĐAU TỦY XƯƠNG

BỆNH ĐA HỒNG CẦU TIÊN PHÁT

BỆNH THIẾU MÁU DO GIUN MÓC

BỆNH THIẾU MÁU HUYẾT TÁN

BỆNH U LYMPHO KHÔNG HODGKIN

BỆNH U LYMPHO HODGKIN

BỆNH SUY THƯỢNG THẬN (Bệnh Addison)

CẤP CỨU NGẠT NƯỚC

CẤP CỨU HỒI SINH TIM PHỔI

CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

CHÁY MÁU TIÊU HÓA CAO

CHẢY MÁU TIÊU HÓA THẤP

CHÁY MÁU SAU ĐẺ

CHỬA NGOÀI TỬ CUNG

CHỬA TRỨNG, CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

CƠN ĐAU THẮT NGỰC

CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

ĐÁI THÁO NHẠT

ĐAU DÂY THẦN KINH HÔNG

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ TRẺ EM

ĐIỀU TRỊ VÔ SINH, HIẾM MUỘN

ĐIỀU TRỊ BỆNH HEMOPHILIE

ĐIỀU TRỊ BỆNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN

ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH

ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC Ở TRẺ SƠ SINH

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT

HEN PHẾ QUẢN

HẸP VAN HAI LÁ

HỆ TIẾT NIỆU

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC PHỔI

HỘI CHỨNG THẬN HƯ

HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

HỘI CHỨNG CUSHING

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

HỞ VAN HAI LÁ

ỈA CHẢY CẤP

KIỂM TRA XÉT NGHIỆM MÁU VÀ CÁC CHỈ SỐ

LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG

NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH

NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ

NHỒI MÁU CƠ TIM

PHÙ PHỔI CẤP

XỬ LÝ RẮN ĐỘC CẮN

XỬ LÍ NGỘ ĐỘC CẤP

SUY HÔ HẤP CẤP

SUY THẬN CẤP

SUY THẬN MÃN

SUY TIM

TAI BIẾN MẠCH MÃU NÃO

TĂNG HUYẾT ÁP

THIẾU MÁU

THIỂU NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP

TRIỆU CHỨNG HỆ HÔ HẤP

TRIỆU CHỨNG HỆ TUẦN HOÀN

TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG THẦN KINH

TRIỆU CHỨNG HỌC TIẾT NIỆU

TRIỆU CHỨNG HỌC TIÊU HÓA

VIÊM CẦU THẬN

VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH

VIÊM ĐA KHỚP

VIÊM PHẾ QUẢN CẤP

VIÊM PHỔI THÙY

VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở TRẺ EM

VIÊM RUỘT HOẠI TỬ SƠ SINH

VIÊM MÀNG NÃO MỦ SƠ SINH

VIÊM PHỔI SƠ SINH

VÔ SINH, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC XÉT NGHIỆM

XƠ GAN

XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KHI MANG THAI

HỒI SỨC TRẺ SƠ SINH NGẠT

MÃN KINH - TIỀN MÃN KINH

NHIỄM KHUẨN SẢN HẬU

QUÁ TRÌNH CHUYỂN DẠ

SỐT KHI MANG THAI, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ

SUY THAI, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

TAI BIẾN TRUYỀN MÁU VÀ XỬ TRÍ

TÁO BÓN

TẮC MẠCH ỐI, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG BỆNH

THIẾU MÁU VÀ THAI NGHÉN

THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP

TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH CỔ TỬ CUNG

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

UNG THƯ ÂM HỘ

UNG THƯ BUỒNG TRỨNG

UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

UNG THƯ NIÊM MẠC TỬ CUNG

U NGUYÊN BÀO NUÔI

U TỦY THƯỢNG THẬN (Pheochromocytoma)

UỐN VÁN SƠ SINH

U XƠ TỬ CUNG

VIÊM NỘI TAM MẠC NHIỄM TRÙNG

VIÊM PHÚC MẠC Ở TRẺ EM

VÔ KINH

VỠ ỐI SỚM, VỠ ỐI NON

VÔ SINH NAM

VÔ SINH NỮ

VỠ TỬ CUNG


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH
Tư vấn sức khỏe trực tuyến  Tư vấn sức khỏe trực tuyến     Đầu trang