Bài thuốc chữa bệnh - Banner
HOME MENU Bài thuốc chữa bệnh - Tìm kiếm

NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH

Nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh có những nét riêng khác với ở trẻ lớn và người lớn.

Nhiễm khuẩn huyết có thể xảy ra trước, trong và sau khi đẻ. Vì vậy bệnh có liên quan nhiều đến bệnh người mẹ trong thời kì mang thai, điều kiện và môi trường nuôi dưỡng trẻ.

Việc khai thác kĩ bệnh sử (thời gian chuyển dạ, thời gian vỡ ối, tình trạng khi đẻ, w.) là điều rất cần thiết để giúp chuẩn đoán sơ bộ, đưa ra được hướng điều trị trước khi có kết quả xét nghiệm.

BỆNH NGUYÊN

- Do vi khuẩn Gram âm, thường gặp như E.coli, Pseudomonas Klebsiella.

- Do vi khuẩn Gram dương như liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm B, Listeria Monocytogene, tụ cầu, phế cầu.

TRIỆU CHỨNG

Nhiễm khuẩn huyết có thể xảy ra sớm, ngay sau khi đẻ, cũng có thể xảy ra muộn 1-2 tuần sau khi đẻ và hay đi kèm vối viêm màng não mủ.

1. Triệu chứng chung của nhiễm khuẩn huyết

- Li bì.

- Hạ nhiệt độ (thưòng gặp ỏ thể nặng và đè non) hoặc sốt.

- Vàng da.

- Tím tái hoặc da xám.

- Suy hô hấp (thở rên hoặc thở nhanh, thở chậm).

- Tuần hoàn ngoại vi giảm, tim đập yếu.

- Rối loạn tiêu hóa (ỉa chảy, trướng bụng, nôn).

- Gan, lách to.

- Trong trường hợp nặng, bệnh nhân có thể có suy thận cấp, đái ít.

- Có thể gặp phù cứng bì, nổi ban, xuất huyết dưới da.

2. Đặc điểm riêng của một số vi khuẩn

E.coli là loại vi khuẩn Gram âm thưòng gặp nhất trong nhiễm khuẩn huyết ỏ trẻ sơ sinh.

Pseudomonas gây nhiễm khuẩn huyết và thường có hoại tử da. Klebsiella có tính kháng kháng sinh mạnh nên thường gây bệnh rất nặng, dễ gây biến chứng xương.

Listeria Monocytogen có bệnh cảnh lâm sàng giống nhiễm Streptococcus B.

Liên cầu khuẩn nhóm B biểu hiện triệu chứng lâm sàng sớm sau đẻ 2-4 giờ với những biểu hiện của bệnh cảnh viêm phổi, viêm màng não mủ (biểu hiện ngừng thở, huyết áp hạ, bạch cầu thấp). Bệnh cũng có thể biểu hiện muộn 1-2 tuần sau đẻ).

Tụ cầu ít gặp hơn nhưng nặng, thưòng có biểu hiện ở xương và da.

3. Các xét nghiệm cần làm

- Cấy máu-kháng sinh đồ; nếu-dương tính, sau 1 tuần cấy lại.

- Công thức máu, tiểu cầu.

- Cấy dịch ống tai, dạ dày; nhuộm Gram tìm hình dạng vi khuẩn.

- Cấy dịch họng.

- Chọc nước não tủy: làm xét nghiệm sinh hóa, tế bào, cây tìm vi khuẩn.

- Cấy nước tiểu, cấy phân.

- Kiểm tra khí trong máu: pH, pCO2, pC>2, BE, độ bão hòa oxy.

Kết qủa xét nghiệm bạch cầu có thể tăng (trên 8.000) hoặc giảm. Cấy máu duơng tính khoảng 50% số trường hợp, cấy dịch não tủy, nước tiểu, phân có thể tìm thấy vi khuẩn. Các chất dịch ỏ tai, dạ dày, họng nếu nhuộm sơi tươi có thể thấy hình dạng vi khuẩn giúp ta có hướng chẩn đoán sớm.

Trong máu, pH thường giảm và có toan chuyển hóa, p02 giảm.

ĐIỀU TRỊ

• Khi chưa có kháng sinh đồ: Có thể dùng Ampicillin, nếu nặng kết hợp thêm Gentamycin.

• Khi có kháng sinh đồ, dựa theo kháng sinh đồ: Dùng hai kháng sinh, trong đó có một loại Aminoglycosid hoặc dùng một kháng sinh có phổ rộng.

Có thề điều trị phối hợp như sau:

Dùng Gentamycin phối hợp với một trong những kháng sinh sau tùy theo loại vi khuẩn:

Beta Streptococcus nhóm BPenicillinG

Tụ càuMethicilin, Cloxacilin

KlebsiellaCephalotin, Ampicillin

PseudomonasCeftazidin, Piperacilin (Cephalotin)

Listeria MonocytogensAmpicillin

Vi khuẩn yếm khí Metronidazon

Băng 2. LIỀU LƯỢNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH

Thuốc

Đường dùng

Liều dùng trong 24 giờ

Trẻ/l tuần

1-4 tuần

Ampicillin.

Tiêm bắp, tinh mach

50mg/kg;chia 2 lần

100mg/kg, chia 2- 3 lần

Qoramphenioon

Tĩnh mạch, tiêm bắp

25mg/kg/l lần

50mg/kg, chia 1 hoặc 2 lần

Gentamycin

Tĩnh mạch, tiêm bắp

5mg/kg,chia 2 lần

7,5 mg/kg, chia 3 lần

Methycilin

Tinh mạch, tiêm bắp

SữlSĩaýty, dũa 2 lần

75-100mg/kg, chia 3-4 làn

Oxacilin

Tĩnh mạch, tiêm bắp

50mg/kg, chia 2 lần

150500mg/kg, chia 4 lần

Cephalotin

Tĩnh mạch, tiêm bắp

30-50mg/kg,chia 2 lần

5080mg/kg, chia 3-4 lần

PaiüffinGprocain Tiêm bắp

50.000 (ton vị/kg, 1 lần

50000 đơn vị/kg 1 -2 lần

Trong những trường hợp có kèm viêm màng não mủ, liều Ampicillin phải tăng gấp hai liều đã giới thiệu trên. Cần phải điều trị kháng sinh trong 3 tuần khi có viêm

Thờị gian sử dụng kháng sinh 10-15 ngày hoặc có thể điều trị thêm một tuần sau khi cấy máu lần hai âm tính.

• Ngoài ra, trong điều trị nhiễm khuẩn huyết còn phải quan tâm đến một số vấn đề khác như:

- Bù nước và điện giải nếu cần thiết: trong trường hợp có mất nước nhược trương, cần bù Natri theo điện giải đồ. Áp dụng công thức:

Na(mEq) = (142 - X) X p X 0,3

- Chống toan máu.

- Thở oxy nếu có tím tái.

- Chế độ ăn: Sữa mẹ, đảm bảo lượng sữa 150ml/kg/24 giờ, nếu không bú được phải cho đổ thìa hoặc ăn bằng ống thông cho đủ số lượng, nếu số lượng ăn không đủ phải bù thêm dịch Glucoza 10%.

DỰ PHÒNG

• Vô khuẩn trong chăm sóc, chú ý rửa tay trước và sau khi chăm sóc trẻ, ngâm tay vào nước sát khuẩn (cloranũn, hibitan) để tránh lây lan.

• Có đủ nguồn nước rửa ở những nơi nuôi dưỡng trẻ sơ sinh.

• Nuôi trẻ bằng sữa mẹ.

• Không để bệnh nhân quá đông (trên 6 bệnh nhân 1 phòng).

• Phổ biến kiến thức cho bà mẹ về chăm sóc trẻ sơ sinh và bảo vệ thai nghén.

• Phát hiện và điều trị bệnh kịp thời, đúng hướng.

 

ÁP XE NỘI SỌ

BẠCH CẦU CẤP- NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG- ĐIỀU TRỊ

BỆNH CÒI XƯƠNG

BỆNH BASEDOW

BASEDOW VÀ THAI NGHÉN

BỆNH SỞI

BỆNH THƯƠNG HÀN

BỆNH HIV VÀ QUÁ TRÌNH MANG THAI

BỆNH VIÊM GAN KHI MANG THAI

BỆNH ĐAU TỦY XƯƠNG

BỆNH ĐA HỒNG CẦU TIÊN PHÁT

BỆNH THIẾU MÁU DO GIUN MÓC

BỆNH THIẾU MÁU HUYẾT TÁN

BỆNH U LYMPHO KHÔNG HODGKIN

BỆNH U LYMPHO HODGKIN

BỆNH SUY THƯỢNG THẬN (Bệnh Addison)

CẤP CỨU NGẠT NƯỚC

CẤP CỨU HỒI SINH TIM PHỔI

CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

CHÁY MÁU TIÊU HÓA CAO

CHẢY MÁU TIÊU HÓA THẤP

CHÁY MÁU SAU ĐẺ

CHỬA NGOÀI TỬ CUNG

CHỬA TRỨNG, CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

CƠN ĐAU THẮT NGỰC

CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

ĐÁI THÁO NHẠT

ĐAU DÂY THẦN KINH HÔNG

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ TRẺ EM

ĐIỀU TRỊ VÔ SINH, HIẾM MUỘN

ĐIỀU TRỊ BỆNH HEMOPHILIE

ĐIỀU TRỊ BỆNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN

ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH

ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC Ở TRẺ SƠ SINH

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH

HẠ ĐƯỜNG HUYẾT

HEN PHẾ QUẢN

HẸP VAN HAI LÁ

HỆ TIẾT NIỆU

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC PHỔI

HỘI CHỨNG THẬN HƯ

HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

HỘI CHỨNG CUSHING

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

HỞ VAN HAI LÁ

ỈA CHẢY CẤP

KIỂM TRA XÉT NGHIỆM MÁU VÀ CÁC CHỈ SỐ

LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG

NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH

NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ

NHỒI MÁU CƠ TIM

PHÙ PHỔI CẤP

XỬ LÝ RẮN ĐỘC CẮN

XỬ LÍ NGỘ ĐỘC CẤP

SUY HÔ HẤP CẤP

SUY THẬN CẤP

SUY THẬN MÃN

SUY TIM

TAI BIẾN MẠCH MÃU NÃO

TĂNG HUYẾT ÁP

THIẾU MÁU

THIỂU NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP

TRIỆU CHỨNG HỆ HÔ HẤP

TRIỆU CHỨNG HỆ TUẦN HOÀN

TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG THẦN KINH

TRIỆU CHỨNG HỌC TIẾT NIỆU

TRIỆU CHỨNG HỌC TIÊU HÓA

VIÊM CẦU THẬN

VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH

VIÊM ĐA KHỚP

VIÊM PHẾ QUẢN CẤP

VIÊM PHỔI THÙY

VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở TRẺ EM

VIÊM RUỘT HOẠI TỬ SƠ SINH

VIÊM MÀNG NÃO MỦ SƠ SINH

VIÊM PHỔI SƠ SINH

VÔ SINH, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC XÉT NGHIỆM

XƠ GAN

XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KHI MANG THAI

HỒI SỨC TRẺ SƠ SINH NGẠT

MÃN KINH - TIỀN MÃN KINH

NHIỄM KHUẨN SẢN HẬU

QUÁ TRÌNH CHUYỂN DẠ

SỐT KHI MANG THAI, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ

SUY THAI, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

TAI BIẾN TRUYỀN MÁU VÀ XỬ TRÍ

TÁO BÓN

TẮC MẠCH ỐI, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG BỆNH

THIẾU MÁU VÀ THAI NGHÉN

THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP

TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH CỔ TỬ CUNG

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

UNG THƯ ÂM HỘ

UNG THƯ BUỒNG TRỨNG

UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

UNG THƯ NIÊM MẠC TỬ CUNG

U NGUYÊN BÀO NUÔI

U TỦY THƯỢNG THẬN (Pheochromocytoma)

UỐN VÁN SƠ SINH

U XƠ TỬ CUNG

VIÊM NỘI TAM MẠC NHIỄM TRÙNG

VIÊM PHÚC MẠC Ở TRẺ EM

VÔ KINH

VỠ ỐI SỚM, VỠ ỐI NON

VÔ SINH NAM

VÔ SINH NỮ

VỠ TỬ CUNG


Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!
Thông tin trên Website :www.thaythuoccuaban.com chỉ có tính chất tham khảo. Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh.
. Địa chỉ: Số 482 lô 22C Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng. GP : 197GCN HNY SYTH
Tư vấn sức khỏe trực tuyến  Tư vấn sức khỏe trực tuyến     Đầu trang