U lympho không Hodgkin 60% trường hợp xuất phát từ hạch, 40% xuất phát từ lách, ông tiêu hóa, phổi... và thực tế là u tế bào lympho B bị ức chế ở giai đoạn trước Plasmocit. Như vậy u lympho không Hodgkin có nguồn gốc tăng sinh tế bào lympho B.
Quang tuyến liệu pháp (Radio therapie) : Có tác dụng làm hạch nhỏ lại rõ rệt. Tốt nhất là dùng CO60 tia trên vùng hạch và vùng lân cận (phương pháp điều trị này được tiến hành tại viện ung thư).
Phương pháp ghép tủy xương: Nhằm phục hồi khả năng tạo máu trong rất nhiều tình trạng bệnh lý. Ngày nay một số nước trên thế giới đã áp dụng ghép tủy đồng loại hoặc ghép tủy tự thân cho bệnh u lympho không Hodgkin.Ở nước ta sẽ cố gắng tiến hành khi có đủ điều kiện và phương tiện.
Phương pháp hóa học trị liệu: là một phương pháp được áp dụng rộng rãi và cũng tạo ra được những đợt lui bệnh cho bệnh nhân.
Phương pháp điều trị triệu chứng: là một phương pháp cần thiết để hỗ trợ cho các phương pháp điều trị trên.
Có thể chọn một trong các phác đồ điều trị sau đây tùy thuộc vào khả năng về thuốc của các cơ sở điều trị và khi dùng một trong các phác đồ này thì sau hai tuần điều trị phải xét nghiệm tế bào máu điều chỉnh liều lượng thuốc.
Cyclophosphamid (Endoxan, Cytoxan): 50 mg X 2 - 4 viên/ngày/uống hàng ngày
hoặc 100 mg X 1-2 ông/ngày/tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch hàng ngày.
Oncovin (Vincristin) 1 mg X 1 ống/tĩnh mạch. Một ngày tiêm một ống. Một tuần chỉ tiêm từ 1 đến 2 ống.
Prednison 5 mg X 8-10 viên/ngày/uống hàng ngày. (Hoặc Depersolon 30 mg X 1 - 2 ông/tĩnh mạch/tiêm hàng ngày.
Gồm phác đồ COP + Procarbazin
Procarbazin 50 mg X 2 viên/ngày/uống hàng ngày.
Gồm phác đồ COP + Hydroxodaunorubicin
Hydroxodaunorubicin (Doxorubicin Hydrochlorid) 10 mg X 1-2 ông/tĩnh mạch/ngày tiêm 1 đợt 3-4 ngày.
Methotrexat 2,5 mg X 2 - 4 viên/ngày/uống hàng ngày. hoặc 5 mg X 1 ống/tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch hàng ngày.
Bléomycin 10 mg X 1 - 2 ống/tĩnh mạch/ngày tiêm 3-4 ngày trong tuần.
Prednison 5 mg X 8 - 10 viên/ngày/uống hàng ngày.
Methotrexat 2,5 mg X 2 - 4 viên/ngày/uống hàng ngày. Hoặc 5 mg x 1 ống/tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch hàng ngày.
Adriamycin 10 mg X 1 - 2 ông/tĩnh mạch/ngày, tiêm từ 3 - 4 ngày (1 đợt trong một tuần)
Prednison 5 mg X 8 - 10 viên/ngày/uống hàng ngày.
Methotrexat 2,5 mg X 2 - 4 viên/ngày/uống hàng ngày.
Hoặc 5 mg x 1 ống/tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch hàng ngày.
CyclophosphamidõOmg X 2 - 4 viên/ngày. Hoặc 100 mg X 1-2 ống/tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch hàng ngày.
Oncovin 1 mg X 1 ông/tiêm tĩnh mạch/ngày. Một tuần chỉ tiêm1-2 ống.
Prednison 5 mg X 8 - 10 viên/ngày/uống hàng ngày.
Phương pháp điều trị triệu chứng
Truyền máu khi có thiếu máu
Dùng kháng sinh khi có bội nhiễm
Nâng cao thể lực bằng chế độ ăn uống và vitamin.
Ngày nay phương pháp chuẩn đoán và điều trị đã có nhiều tiến bộ, nhưng tiên lượng bệnh vẫn còn dè dặt, cần chuẩn đoán phân biệt với ung thư hạch thứ phát để kết hợp điều trị theo nguyên nhân.
BẠCH CẦU CẤP- NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG- ĐIỀU TRỊ
BỆNH HIV VÀ QUÁ TRÌNH MANG THAI
BỆNH SUY THƯỢNG THẬN (Bệnh Addison)
CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
CHỬA TRỨNG, CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ BỆNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH
ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC Ở TRẺ SƠ SINH
KIỂM TRA XÉT NGHIỆM MÁU VÀ CÁC CHỈ SỐ
NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH
NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ
THIỂU NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP
TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG THẦN KINH
VÔ SINH, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC XÉT NGHIỆM
SỐT KHI MANG THAI, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ
SUY THAI, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TẮC MẠCH ỐI, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG BỆNH
TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH CỔ TỬ CUNG