Bệnh thưong hàn (bao gồm cả phó thương hàn) là bệnh nhiễm khuẩn, lây lan tản phát, do trực khuẩn Salmonella typhi và Salmonella paratyphi A,B,C, đó là trực khuẩn Gram âm.
Người là nguồn bệnh duy nhất, nguồn bệnh là người đang bị bệnh và nguời lành mang mầm bệnh.
Đường lây là từ phân - miệng, lây lan theo nguồn nước, thức ăn ô nhiễm trực khuẩn do tay bẩn.
Trẻ lớn mắc bệnh phổ biến hon trẻ nhỏ.
Thời kì ủ bệnh: 10-15 ngày, hoàn toàn yên lặng.
Thời kì khởi phát (tuần lễ đầu): triệu chứng âm ì, tăng dần.
- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, táo bón, bụng hơi trướng.
- Rối loạn thần kinh: mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu.
- Chảy máu cam.
- Sốt tăng dần, mạch chậm không đi đôi với nhiệt độ.
Thời kì toàn phát (tuần lễ thứ hai).
- Sốt hình cao nguyên, mạch không đi đôỉ vói nhiệt độ.
- Li bì, mê sàng.
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, phần lỏng, bụng truóng có hoi.
- Lách to ít.
- Nốt hồng ban ở vùng mạn sườn, thắt lung.
Giai đoạn toàn phát kéo dài 2-3 tuần lễ, sau nhiệt độ hạ đột ngột, bệnh nhân tỉnh dần, lại sức dần dần.
- Bạch cầu hạ, đặc biệt là giảm bạch cầu hạt trung tính.
- Cấy máu ở thời kì khỏi phát, tuần lễ đầu có thể dương tính.
- Cấy phân có thể thấy trục khuẩn thương hàn.
- Chẩn đoán huyết thanh Widal và Felix dương tính. Kháng thể o xuất hiện sớm ở ngày thứ 8-12, chỉ có giá trị khi động lực kháng thể tăng dần 1/100, 1/400, 1/800. Kháng thể H xuất hiện ngày thứ 10-15, tăng cao nhanh tói 1/1.600, rồi giảm dần.
Biến chứng thường do độc tố, tiên lượnng nặng, kèm xuất huyết tiêu hóa.
Thủng ruột, nguy hiểm nhất là thủng ruột tiêm tàng, khó chuẩn đoán.
Viêm cơ tim, trụy tim mạch, viêm não.
Kháng sinh, có thể dùng:
Cloramphenicol 30-50mg/kg/ngày, hoặc: Ampicillin 50-100mg/kg/ngày.
Cotrimoxazol 40-60mg/kg/ngày.
Amoxicilin 50mg/kg/ngày.
Cefotaxim
Ceftriazone.
Dùng đường uống là tốt nhất, bệnh càng nặng, liều kháng sinh càng thấp, đủ thời gian 10-15 ngày, nếu thời gian ngắn hơn dễ tái phát.
Theo dõi bệnh nhi chặt chẽ để phát hiện các biến chứng.
Ăn uống: khi đang sốt, cho ăn thức ăn lỏng như sữa, nước súp, nưóc quả. Khi hết sốt, cho ăn nửa lỏng, nửa đặc như cháo thịt, mì, cơm nát, trong 7 ngày, sau đó cho chế độ ăn bình thường.
Sốt cao dùng Paracetamol, trẻ 6-12 tháng cho 0,02-0,05g, trẻ 13 tháng đến 5 tuổi cho 0,l-0,2g, trẻ 6-12 tuổi cho 0,2-0,3g-
Vệ sinh chung: kiểm tra vệ sinh thực phẩm, phân, nước, rác, giữ gìn vệ sinh ăn uống.
Tiêm chủng vacxin TAB, tiêm trong da l/10ml, 3 lần, cách nhau 7-10 ngày.
Sau 6-12 tháng, cần tiêm nhắc lại để củng cố miễn dịch. Miễn dịch tù 2-4 năm. Không tiêm cho trẻ dưới 2 tuổi.
BẠCH CẦU CẤP- NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG- ĐIỀU TRỊ
BỆNH HIV VÀ QUÁ TRÌNH MANG THAI
BỆNH SUY THƯỢNG THẬN (Bệnh Addison)
CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
CHỬA TRỨNG, CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ BỆNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH
ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC Ở TRẺ SƠ SINH
KIỂM TRA XÉT NGHIỆM MÁU VÀ CÁC CHỈ SỐ
NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH
NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ
THIỂU NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP
TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG THẦN KINH
VÔ SINH, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC XÉT NGHIỆM
SỐT KHI MANG THAI, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ
SUY THAI, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TẮC MẠCH ỐI, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG BỆNH
TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH CỔ TỬ CUNG