- CCHT. Hải: Tùy theo kinh mạch vận hành qua chỗ đau. Kết hợp huyệt ở gần và huyệt ở xa, để sơ thông kinh mạch, điều hòa khí huyết.
- Phong Tý: dùng châm
- Thấp Tý: phối hợp với cứu hoặc ôn châm
- Nhiệt Tý: có thể châm ra máu.
* Huyệt thường dùng:
- Khớp Thái Dương - hàm: Hạ Quan + Thính Cung + Ế Phong + Hiệp Cốc.
- Khớp xương sống: lấy huyệt tương ứng ở sát xương sống, Ân Môn + Ủy Trung + Nhân Trung.
- Khớp vai: Kiên Ngung + Kiên Liêu + Kiên Nội Lăng + Thiên Tông + Trung Chữ + Dương Lăng Tuyền.
- Khớp khuỷu tay: Khúc Trì + Thiên Tĩnh + Hiệp Cốc.
- Cổ tay, Bàn tay, Ngón tay: Ngoại Quan + Thủ Tam Lý + Dương Khê + Dương Trì + Uyển Cốt + Đại Lăng + Thượng Bát Tà + Tứ Phùng.
- Khớp thắt lưng, xương cùng: Yêu Dương Quan + Thập Thất Chùy Hạ + Bạch Hoàn Du + Quan Nguyên Du + Ủy Trung + Côn Lôn.
- Khớp xương cùng, xương hông: Tiểu Trường Du + Bàng Quang Du + A Thị Huyệt.
- Khớp háng: Hoàn Khiêu + Cư Liêu + Dương Lăng Tuyền + Tuyệt Cốt.
- Khớp gối: Hạc Đỉnh + Tất Hạ + Tất Nhãn + Lương Khâu + Túc Tam Lý + Âm Lăng Tuyền + Dương Lăng Tuyền.
- Khớp mắt cá chân (cổ chân): Giải Khê + Khâu Khư + Thái Khê + Côn Lôn + Dương Giao + Giao Tín.
- Khớp ngón chân: Thượng Bát Tà + Công Tôn + Thúc Cốt + Dương Phụ + Thương Khâu.
![]() ![]() ![]() |