Tạp Bệnh Nguyên Lưu Tê Chúc (Lục Dâm Môn), Q.14.
Thẩm Kim Ngao
Ôn trung, lý khí, hóa đờm, đạo trệ, phá kết, tán tích. Trị chứng tích, 6 chứng tụ, huyền tích, trùng tích, đờm thực.
Ba sương ........ 16g
Bán hạ (tẩy) ........ 2,4g
Can khương (sao) .......... 30g
Cát cánh .......... 2,4g
Chỉ thực (sao) ........2,4g
Hậu phác (sao) ................2,4g
Hổ phách ......... 2,4g
Hoàng liên (sao) ..............2,4g
Huyền hồ (sao) ............... 2,4g
Ngô thù du ....... 30g
Nhân sâm ........2,4g
Phục linh ......... 2,4g
Quất hồng ........ 2,4g
Quan quế (bỏ vỏ) .............30g
Tân lang .......... 2,4g
Trầm hương ..... 2,4g
Xuyên ô (nướng) ............. 30g
Xương bồ ..........2,4g
Tán bột. Dùng 180g Tạo giác sắc lấy nước, trộn thuốc bột làm viên.
Ngày uống 6–8g với nước sắc Gừng.
Theo Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn
****************************